Tác giả

Đơn vị công tác

Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương

Tóm tắt

Nếu không có sự cân bằng giữa trường gió và trường khối lượng ban đầu trong mô hình dự báo (được xây dựng trên hệ phương trình nguyên thủy) thì sẽ xuất hiện những dao dộng giả có tần số cao. Những dao động này dược tạo ra bởi những sóng trọng trường quán tính có biên độ rất lớn không tồn tại trong khí quyển. Mục đích chính của phương pháp ban đầu hóa là loại bỏ hoặc làm giảm những nhiễu động này bằng cách hiệu chỉnh các trường phân tích. Bài báo này trình bày việc áp dụng sơ đồ lọc số (Digital Filter Initialization-DFI) để ban dầu hóa số liệu cho mô hình HRM (đang chạy nghiệp vụ với sơ dồ các thành phần chính phi tuyến (Nonlinear Model Initialization - NMI) tại Trung tâm Dự báo KTTV Trung ương). Các thử nghiệm được tiến hành trong 6 tháng (từ tháng VII đến tháng XII năm 2004). Kết quả đánh giá với lượng mưa dược dự báo từ mô hình cho thấy sơ dồ DFI cho kết quả tốt hờn NMI dối với các ngưỡng mưa từ 20 đến 50mm.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Lê Đức, Đỗ Lệ Thủy, Nguyễn Thị Anh Đào, Võ Văn Hoà, (2006), Ban đầu hóa bằng lọc số trong các mô hình khí tượng, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 542, 1-14.

Tài liệu tham khảo

  1. Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam. “Sử dụng tư liệu ảnh viễn thám vệ tinh TERRA-MODIS và NOAA trong theo dõi diễn biến cháy lớp phủ thực vật tại Việt Nam phục vụ công tác quản lý tài nguyên rừng”. Hà Nội, 12 - 2004.
  2. Lê Vãn Nghinh. “Giáo trình kỹ thuật viễn thám và hệ thống thông tin địa lý”. Trường đại học Thủy lợi Hà Nội, Bộ môn tính toán Thủy văn. Hà Nội, 19983. Nguyễn Ngọc Thạch và nnk. “Viễn thám trong nghiên cứu tài nguyên môi trường”. NXB - KHKT. Hà Nội, 1997.
  3. Asian pacific Remote Sensing jounnal. Volume 1 to volume 6, number 1, 2. 3, 4, 5, 6 (RAS/86/141) 1988-1994.
  4. Carlson, T.N. and Dodd, J.K.. Remote estimation of surface energy ba'l ance, moisture availability and thermal inertia. Journal of Applied Meteorology. Vol. 20, pp.67-87, 1981.
  5. Star, J., Estes J., Geographic Information Systems on Introduction, prentice-Hall, New Jersey, 1998.
  6. Trần Thuật Bằng. “Từ điển viễn thám, NXB khoa học”. (Nguyên bản tiểng Trung Quốc), Bắc Kinh, 1990.
  7.  Vương Vũ Minh. “Kỹ thuật viễn thám và ứng dụng”. NXB giao thông nhân dân (Nguyên bản tiếng Trung Quốc), Bắc Kinh 1990.
  8. Trương Siêu và nnk. “Hệ thống thông tin địa lý”. NXB giáo dục và đại học. (Nguyên bản tiếng Trung Quốc), Bắc Kinh 2000.
  9. Trương Hồng Danh. “Viễn thám trong giám sát cây trồng và dự báo năng suât”. NXB - Đại học Nông nghiệp (Nguyên bản tiếng Trung Quốc), Bắc Kinh 1989
  10. Vương Hồng Lộc. “Nghiên cứu độ ẩm đất bằng sô'liệu vệ tinh khí tượng ”. NXB thông tin viễn thám, Bắc Kinh 1988.