Tác giả

Đơn vị công tác

Viện Khí tượng Thủy văn

Tóm tắt

Khi xây dựng một mô hình động thái hình thành năng suất của bất kỳ cây trồng nào nhất thiết phải tiêh hành xác định giá trị cửa các tham số sẽ áp dụng trong mô hình.

Trong bài báo [3] tác giả đã giới thiệu về cấu trúc của mô hình động thái hình thành năng suất, hấp thụ nitơ từ đất và chất lượng hạt của đậu tương trong vụ đông ở đồng bằng và trung du Bắc Bộ. Ở bài báo này tác giả xin trình bày về kết quả xác định các tham số của mô hình động thái nói trên bằng cách đo đạc và tính toán thực nghiệm.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Nguyễn Văn Liên (2001) Kết quả xác định các các tham số của mô hình động thái hình thành năng xuất, hấp thụ Nito từ đất và chất lượng hạt của đậu tương trong vụ đông ở Đồng bằng và Trung du Bắc bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 483.

Tài liệu tham khảo

1. Kết quả nghiên cứu vồ cây đỗ tương. NXB Nông nghiệp, 1986,230 tr.

2. Nguyễn Văn Liêm. Nghiên cứu các thành phần cán cân nước đồng ruộng và ảnh hưởng Ọ; cửa nỏ đối với năng suất đậu tương trong vụ đông ở Đồng bằng Bắc Bộ. Báo cáo khoa học . đề tài cấp Tổng cục., Hà Nội - 1998, 76 tr.

3. Nguyễn Văn Liêm, về cấu trúc của mô hình động thái hình thành năng suất, hấp thụ nitơ từ đất và chất lượng hạt của đậu: tương trong vụ đông ở đồng bằng và trung du Bắc Bộ. Tạp chí KTTV, số 9 (477)/2000, tr. 7 -14.

4. Nguyễn Ngọc Thành. Cơ sộ sinh lý - hình thái để chọn tạo giống đậu tương xuân ở miền Bấc Việt Nam. Luận án phó tiến sĩ khoa học nông nghiệp. Hà Nội - 1996. tr. 22.

5. Nguyễn Văn Viết. Mô hình động thái hình thành năng suất ngô và khoai tây vụ đông ở Đồng bằng Bắc Bộ. Báo cáo khoa học đề tài cấp Tổng cục năm 1986.

6. Buxene H r., Mongay X. A., Pocc 1O. K. CyÕMogenb. pacnpegeneHUH accuMunsợoB u poCTà pacreHusi npuBognoMgeộuuuTe.-Tap-ĩy 1980, 23 c.                                                  .

7. - KynepMaH Fl.- A, XUTPOBO E. B. flbixarenbHbitj ra300ÕMeH K3K sneMeHT-npogyKLỊuoHHoro !if 7npoụecca pacTeHúũ.-HoBocuõupcK.,T977,’ 184 c.

8. noneBOũ A. H. 06 onpegeneHusix HeKOTopbix napaMÊTpoB guHaMUHecKoú Mogenu ộopMupoBaHUst ypoxas. Tp. H3M, 1979, Bbin. 13 (91), c. 120 -130.

9. rioneBoủ A. H, Teopua u pacueT npogyKTUBHOCTU cenbCK0X03ítủcTBeHHbix KynbTyp. - Jl. FugpoMeTeou3gaT, 1983.175 c.

10. rioneBOú A. H., npuKJiagHoe MogenupoBaHue u nporno3upoBaiiue. npogyKTUBHOCTU noceBOB.- Jl.rugpoMeTeoU3gaT, 1988,319c.

11. rieHHUHr fle 0pu3 <h. B. T., X. X, Ban Jlaap. MogenupoBawue pocra u npogyKTUBHOCTU . .cenbcK0X03ahcTBeHHbix KynbTyp. - JI.: rugpoM6Teou3gaT, 1986. c. 229 - 238.

12. CuporeHKo p. . fl, ; MaTeMaTunecKoe MogenupoBaHue BogHO-rennoBoro pexfUMa u ; npogyKTUBHpCTu arpopKOcucTeM.-11. • rugpoMereouạgaT, 1981,167c.

13. Oldemán L. R., Frere M. A study of agrochmatology of the humid tropics of Southeast Asia. FAO Rome 1982, 250 p.