Tác giả
Đơn vị công tác
1Trung tâm Dự báo Khí tượng Thuỷ văn Trung ương
Tóm tắt
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Võ Văn Hòa (2007), Nghiên cứu thử nghiệm mô hình WRF dự báo qũy đạo bão trên khu vực biển Đông. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 564, 13-20.
Tài liệu tham khảo
1. Chu Thị Thu Hường. Nghiên cứu thử nghiệm dự báo mưa thời hạn từ 1 đến 3 ngày cho khu vực Trung bộ Việt Nam bằng mô hình WRF. Tạp chí KTTV số550, tr 34-42, 10/2006
2. Đỗ Lệ Thủy và ctv. Nghiền cứu nâng cao chất lượng dự báo bằng mô hĩnh HRM và ứng dụng vào dự báo thời tiết nghiệp vụ. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ, 210 tr, 12/2006.
3. Đỗ Ngọc Thắng. Thử nghiệm biến đổi, cải tìêh sơ đồ tham số hóa đối lưu Kain-Fristch trong mô hình ETA. Tạp chíKTTVsô'530, tr 28-37, 2/2005.
4. Đỗ Huy Dương. Bước đầu nghiên cứu và thử nghiệm mô hình WRF để dự báo thời tiết hạn vừa ở Việt Nam. Tạp chí KTTV, số 528, tr 13-21, 12/2004.
5. Kiều Thị Xin, Lê Công Thành, Phan Văn Tân, Đỗ Lệ Thủy. Mô hình dự báo số phân gỉảỉ cao HRM và thử nghiệm áp dụng dự báo thời tiết khu vực Đông Nam Á-Việt Nam. Tạp chí KTTV, số 488, tr 36-44, 8/2001.
6. Kiều Thị Xin và ctv. Nghiên cứu dự báo mưa lớn bằng công nghệ hiện đại, phòng chống lụt bão, gỉảm nhẹ thiên tai. Báo cáo đề tài KHCN độc lập cấp Nhà nước, 317 tr, 2005.
7. Lê Công Thành và ctv. Xây dựng hệ thống nghiệp vụ HRM trên hệ máy tính song song hiệu năng cao. Báo cáo dự án ứng dụng tiện bộ kỹ thuật cấp Bộ, 146 tr, 2003
8. Lê Đức, Đô Lệ Thủy, Nguyễn Thị Anh Đào, Võ Văn Hòa. Ban đầu hóa bằng lọc số trong các mô hình khí tượng. Tạp chí KTTV, số 542, tr 1-13, 2/2006.
9. Lê Đức, Đỗ Lệ Thủy, Lương Hồng Trung. Xây dựng trường ẩm cho mô hĩnh HRM từ sô'liệu vệ tinh địa tĩnh dựa trên phương pháp biến phân 3 chiều (3D-Var), Phần I. Cơ sở khoa học và phương pháp thực hiện. Tạp chí KTTV, số 555, tr 22-32, 3/2007
10. Lê Đức, Đỗ Lệ Thủy, Lương Hồng Trung. Xây dựng trường ẩm cho mô hĩnh HRM từ số liệu vệ tình địa tĩnh dựa trên phương pháp biến phân 3 chiều (3D-Var), Phần II. Một số kết qủa tính toán. Tạp chí KTTV (dự kiến số557, 5/2007).
11. Võ Văn Hòa. Lựa chọn profin gió tiếp tuyển đối xứng giả tối ưu cho mô hình chính áp dự báo quỹ đạo bão WBAR. Tạp chí KTTV số535, tr 28-35, 7/2005.
12. Vỗ Văn Hòa. Lựa chọn mực dòng dẫn tối ưu cho mô hĩnh chính áp dự báo quỹ đạo bão WBAR. Tạp chí KTTV sô' 536, tr6-19, 8/2005.
13. Võ Văn Hòa. Dự báo quỹ đạo xoáy thuận nhiệt đới dựa trên dự báo tổ hợp hàng nghìn thành phần. Tạp chí KTTV sỐ 547, tr 7-18, 7/2006.
14. Võ Văn Hòa, Đỗ Lệ Thủy, Nguyễn Chi Mai. Các phương pháp tạo nhiễu động trong dự báo tổ hợp quỹ đạo xoáy thuận nhiệt đới. Phần 11: Một số kết quả nghiên cứu. Tạp chí KTTV số 543, tr 21-31, 3/2006.
15. Võ Văn Hòa. Khảo sát độ nhạy của các sơ đồ tham sô' hóa đối lưu trong mô hĩnh WRF tới kết quả dự báo bão. Báo cáo kết qua hợp tác nghiên cứu giữa Học viện nghỉên cứu khí tượng METRỈ của Hàn Quốc và Trung tâm KTTV Quốc gia. 8/2006.
16. Joe Klemp, 2006: The Advanced Research WRF (ARW): Overview and Status.
17. William c. Skamarock, etc, 2005: A description of the advanced research WRF version 2.