Tác giả

Đơn vị công tác

1Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường

Tóm tắt

Ngưỡng chịu tải môi trường nước sông là khái niệm khá mới mẻ ở Việt Nam, mới được đề cập và được cắc nhà quản lý môi trường Việt Nam quan tâm trong những năm gần đây. Trên thế giới, nhiều nghiên cứu về đánh giả ngưỡng chịu tải môi trường nước sông đã được thực hiện và ứng dụng, đặc biệt tại một số nước phát triền là khá phồ biến. Bài báo này đưa ra một cái nhìn tổng quan về khái niệm ngưỡng chịu tải, khả năng tự làm sạch và bước đầu tíểp cận phương phâp luận để tĩnh toản ngưỡng chịu tài môi trường nước sông cũng như đưa ra một sổ kết quả tính toán đã được áp dụng trên sông Nhuệ, sông Đáy.

Phương pháp đánh giá ngưỡng chịu tải thông qua tính toán khả năng tiếp nhận chất ô nhiễm kết hợp với đánh giá khả năng tự làm sạch dựa vào các quá trình truyền tải, khuyếch tán và hệ sinh thái thủy sinh trong sông. Lần lượt tiến hành tính tóan trên 9 thông số ô nhiễm thuộc các nhóm bao gồm ô nhiễm vật lý, hóa học, chất dinh dưỡng và kim loại nặng (TSS, BOD5, COD, NH4+, xlanua CN-, asen (As), chỉ (Pb), thuỷ ngấn (Hg) và Crom VI (Cr6+)), cho 2 mục đích sử dụng khác nhau (mục đích cấp nước sinh hoạt có áp dụng công nghệ xử lý phù hợp (A2) và mục đích tưới tiêu thủy lợi (B1)) trên từng đoạn sông cụ thể.

 

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Trần Hồng Thái (2011), Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá ngưỡng chịu tải nước sông bước đầu tính toán ngưỡng chịu tải nước sông Nhuệ - sông ĐáyTạp chí Khí tượng Thủy văn, 604, 34-42.

Tài liệu tham khảo

1. A.Salval, A.Bezdan, 2008. Water Quality Model QUAL2K in TMDL Development. Conference BALWOIS 27-31/5/2008, Macedonia.

2. Đỗ Thị Hương, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Phương Hoa, Trần Lan Anh, Trần Hồng Thái. Cơ sở phương pháp luận tính toán khà năng chịu tải môi trường nước sông và một số kết quà tính toán thí điểm trên sông Nhuệ - Đày. Tạp chí KTTV sổ 595, thắng 7-2010. tr.43-49..

3. Manu Soto, Mikel Kortabitarte, lonan Marigomes, 1995. Biovaìlable heavy metals In estuarine waters as assessed by metallshell-weight indices in sentinel mussels MytilusgalloprovinciaHs. Marine ecology progress series, 1995, vol. 125, tr. 127-136.

4. Nguyễn Kỳ Phùng, Nguyễn Th I Bầy. Đánh gia' khả năng tự làm sạch các sông chỉnh huyện cần GIỜ dưới ảnh hưởng cùa nước thầi nuôi tôm. Tạp chíKTTV, số569, 5.2008, tr. 40-46.

5. Nguyễn Văn Cư và nnk, 2003 - Báo cáo kết quả dự án KHCN cấp nhà nước: Môi trường lưu vực sông Nhuệ-Đáy, phần I, II Hà Nội.

6. Trần Văn Quang và nnk, 2008. Nghiên cứu khả năng tự làm sạch cùa hồ đô thị bằng hệ thực vật nước. Đại học Đà Nắng