Tác giả

Đơn vị công tác

1 Phân Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; nguyenvanhong79@gmail.com 

2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên–Đại học Quốc Gia Tp.HCM; dtan@hcmus.edu.vn

*Tác giả liên hệ: nguyenvanhong79@gmail.com; Tel.: +84–913613206

Tóm tắt

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá xu thế xói, bồi khu vực cửa sông Cổ Chiên giai đoạn 1973–2018. Nghiên cứu được dựa trên sự kết hợp giữa mô hình thủy động lực thuộc họ nhà MIKE được phát triển bởi Viện Thủy Lực Đan Mạch và phân tích ảnh vệ tinh (Google Earth) và ảnh viễn thám (Landsat 7–ETM, Sentinel–2) để xác định xu thế bồi–xói khu vực nghiên cứu. Kết quả cho thấy, khu vực nghiên cứu đã xảy ra xu thế xói lở và bồi tụ đan xen nhau. Cụ thể, bồi tụ đã xảy ra tại một số khu vực như cửa Cung Hầu, cuối cù lao Long Trị, cuối đoạn sông thuộc xã Long Hòa, cồn Nghêu, và cồn Vượt thuộc xã Hiệp Thạnh với tốc độ trung bình khoảng 0,03–0,20 m/năm. Trong khi đó, xói lở cũng được xác định xảy ra tại đoạn đầu cù lao Long Trị thuộc thành phố Trà Vinh, cuối cồn Chim, cồn Phụng, cồn Nghêu và sông Cổ Chiên đoạn qua xã Hòa Minh, Long Hòa thuộc huyện Châu Thành, xã Hiệp Thạnh thuộc thị xã Duyên Hải với tốc độ trung bình khoảng 0,05–0,26 m/năm. Nhìn chung, sự kết hợp giữa mô hình số và ảnh viễn thám góp phần cũng cố mức độ tin cậy của mô hình thủy động lực trong mô phỏng diễn biến hình thái sông.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hồng, N.V. An, Đ,T. Đánh giá diễn biến hình thái sông dựa trên sự kết hợp mô hình hóa và phân tích ảnh viễn thám. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 726, 41-51

Tài liệu tham khảo

1. IPCC. The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, 2007.

2. Guan, M.; Wright, N.G.; Sleigh, P.A.; Ahilan, S.; Lamb, R. Physical complexity to model morphological changes at a natural channel bend. Water Resour. Res. 2015, 52, 6348–6364.

3. Bart van den Hurk, Peter Siegmund, Albert Klein Tank. Climate Change scenarios for the 21st Century – A Netherlands perspective. Scientific Report WR2014–01, KNMI, De Bilt, The Netherlands, 2014.

4. IPCC. The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fifth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, 2013.

5. Bộ Tài nguyên Môi trường. Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam, 2012.

6. Vu, D.T.; Yamada, T.; Ishidaira, H. Assessing the impact of sea level rise due to climate change on seawater intrusion in Mekong Delta, Vietnam. Water Sci. Technol. 2018, 77, 1632–1639.

7. Bộ Tài nguyên Môi trường. Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam, 2016.

8. Lee, S.K.; Dang, T.A.; Le, V.T. Assessment of river morphological change for Co Chien Estuary applying the CCHE2D model. J. Indian Soc. Remote Sens. 2019, 47,1623–1632.

9. Phân Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu (SIHYMECC). Nghiên cứu đánh giá tình hình sạt lở khu vực cửa sông Cổ Chiên, đề xuất giải pháp bảo vệ, phát triển bền vững. Dự án cấp Tỉnh Trà Vinh, 2019.

10. Chen, X.; Wang, D.; Tian. F.; Sivapalan, M. From channelization to restoration: Sociohydrologic modeling with changing community preferences in the Kissimmee River Basin, Florida. Water Resour. Res. 2016, 52, 1227–1244.

11. Giasemi, G.M.; Kourgialas, N.N.; Nikolaidis, N.P. Assessing hydro–morphological changes in Mediterranean stream using curvilinear grid modeling approach – climate change impacts. Earth Sci. Inform. 2018, 11, 205–216,.

12. Wang, Q.; Peng, W.; Dong, F.; Liu, X.; Ou, N. Simulating flow of an urban river course with complex cross sections based on the MIKE21 FM model. Water 2020, 12, 761.

13. Morianou, G.G.; Kourgialas, N.N.; Karatzas, G.P.; Nikolaidis, N.P. River flow and sediment transport simulation based on a curvilinear and rectilinear grid modelling approach – a comparison study. Water Supply 2017, 17, 1325–1334.

14. Kaergaard, K.; Fredsoe, J. Numerical modeling of shoreline undulations part 1: Constant wave climate. Coast. Eng. 2013, 75, 64–76.

15. Uddin, M.; Alam, J.B.; Khan, Z.H.; Hasan, G.J.; Rahman, T. Two–dimensional hydrodynamic modelling of Northern Bay of Bengal coastal waters. Comput. Water Energy Environ. Eng. 2014, 3, 140–151.

16. Nguyễn Văn Hồng và cs. Nghiên cứu biến động hình thái cửa sông Cổ Chiên dưới tác động thủy động lực học. Báo cáo tổng kết Đề tài cấp Bộ, Bộ TNMT, Mã số: TNMT.05.50, 2014–2016.

17. Hồng, N.V.; Nam, B.C. Ứng dụng viễn thám và GIS nghiên cứu biến động đường bờ ở cửa sông Cổ Chiên. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2016, 666, 31–37.

18. Hồng, N.V.; Hoàng, T.T.; Vi, V.T.T.; Linh, H.T.M. Nghiên cứu tính toán dòng chảy khu vực cửa sông Cổ Chiên bằng mô hình MIKE 21 FM. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2016, 666, 21–25.

19. Hồng, N.V.; Thịnh, N.N.; Hoàng, T.T. Nghiên cứu tính toán trường sóng ven bờ khu vực cửa sông Cổ Chiên bằng mô hình MIKE 21 SW. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2015, 650, 11–16.

20. Hồng, N.V. và cs. Nghiên cứu đặc điểm khí tượng, thuỷ hải văn khu vực cửa sông Cổ Chiên. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2014, 648, 11–15.

21. Hồng, N.V. và cs. Đánh giá xu thế và nguyên nhân thay đổi hình thái sông Cổ Chiên. Tuyển tập Báo cáo Hội thảo Quốc gia về Khí tượng, Thủy văn, Môi trường và Biến đổi khí hậu lần thứ XVIII, Viện KH KTTV & BĐKH, ISBN 978–604–904–468–7, 2015, 419–425.

22. Hồng, N.V. và cs. Nghiên cứu đặc điểm khí tượng – thủy hải văn khu vực cửa sông Cổ Chiên trong đợt khảo sát tháng 7/2014. Tuyển tập Báo cáo Hội thảo khoa học 2014, Phân viện KH Khí tượng Thủy văn và Môi trường, 2014, 111–117.

23. IPCC Fifth Assessment Report. Climate Change 2013 – The Physical Science Basis. Cambridge University Press, Cambridge, UK, 2013, pp. 1535.