Tác giả

Đơn vị công tác

1 Phân Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; nguyenvanhong79@gmail.com; donghai930tl10@gmail.com

*Tác giả liên hệ: nguyenvanhong79@gmail.com; Tel.: +84–913613206

Tóm tắt

Trong những năm qua do tác động của khí hậu cực đoan nên diễn biến của mưa và triều tại thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) có nhiều thay đổi. Điều đó đã ảnh hưởng lớn đến tình trạng ngập của thành phố, gây thiệt hại cũng như gây trở ngại rất nhiều cho các hoạt động kinh tế xã hội của người dân thành phố. Vì vậy, nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu đến ngập tại thành phố là rất cần thiết. Trong bài báo này, nghiên cứu đã ứng dụng mô hình MIKE FLOOD để đánh giá diễn biến ngập tại TP.HCM dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (lũ thượng nguồn gia tăng trên các sông, mưa cực đoan xảy ra thường xuyên và nước biển dâng) giai đoạn hiện trạng năm 2016 và các kịch bản được chọn cho tính toán tương lai (kịch bản RCP4.5, kịch bản RCP8.5 cho năm 2030 và 2050). Kết quả nghiên cứu cho thấy, diễn biến ngập gia tăng cả về diện tích và độ sâu ngập trong tương lai, đặc biệt là ở kịch bản RCP4.5 cho năm 2050 với diện tích ngập được mô phỏng khoảng 8757,02 ha (chiếm 1,96% so với diện tích đất tự nhiên của thành phố) và kịch bản RCP8.5 cho năm 2050 với diện tích ngập khoảng 9039,91 ha (chiếm 4,38% so với diện tích đất toàn thành phố).

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hồng, N.V.; Đông, N.P. Nghiên cứu xây dựng các kịch bản ngập cho thành phố Hồ Chí Minh dưới tác động của Biến đổi khí hậu. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 729, 1-13.

Tài liệu tham khảo

1. IPCC. The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, 2007.

2. IPCC. The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fifth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, 2013.

3. Global facility for Disaster Redution and Recovery. Country Profile Vietnam, 2015

4. ADB–ICEM. Ho Chi Minh City Adaptation Climate Changes, 2010.

5. Adger, Niel. Social Vulnerability to Climate Change and Extremes in Coastal Vietnam, 1999. World Development 27 (2): 249–69. doi:10.1016/S0305–750X(98)00136–3.

6. Asian Development Bank. Ho Chi Minh City Adaptation to climate change – Summary report, 2010.

7. IPCC. Climate Change 2014: Impacts, Adaptation, and Vulnerability. Part B: Regional Aspects, 2014.

8. Phân Viện Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu các đặc trưng khí tượng thủy văn phục vụ phòng chống ngập úng khu vực TP. HCM, 2008.

9. Phân viện Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu. Nghiên cứu và xây dựng mô hình đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các yếu tố tự nhiên, con người kinh tế – xã hội Tp.HCM, 2011.

10. Phân viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu. Nghiên cứu tính toán ngập úng lưu vực quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh bằng mô hình MIKE FLOOD, 2015.

11. Hoàng, T.T.; Nam, B.C.; Thịnh, N.N. Nghiên cứu tính toán mưa rào dòng chảy hạ lưu sông Sài Gòn làm đầu vào cho bài toán chống ngập. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2012, 622, 17–21.

12. Phân viện KTTV&BĐKH. Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến 2050 trên địa bàn TPHCM. Dự án Sở TNMT TP.HCM, 2020.

13. Tuấn, L.N. Nghiên cứu, cập nhật các kịch bản BĐKH của thành phố Hồ Chí Minh theo phương pháp luận và kịch bản mới của ủy ban liên chính phủ về BĐKH (IPCC) và Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đề tài Sở Khoa học và Công nghệ TPHCM, 2017.

14. Việt, L.V. Xây dựng cơ sở dữ liệu mưa cho TP. HCM. Phân Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, 2008.

15. Hiếu, T.V. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cấp Thành phố: Nghiên cứu phương pháp phân vùng ngập và thoát nước đô thị–Nội thành TP.HCM, 2003.

16. Sâm, L. Báo cáo Đề tài NCKH độc lập cấp nhà nước: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chống ngập cho thành phố Hồ Chí Minh. Viện Khoa học Thủy lợi Miền nam, 2010.

17. Tuấn, L.N; Kim, T.T; Phùng, N.K. Nguy cơ ngập do triều tại Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghệ: Chuyên san Khoa học Tự nhiên 2018, 2(6),182-191.

18. Khiêm, M.V. Đề tài cấp Thành phố: Nghiên cứu khả năng đáp ứng của hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu, 2017–2019.

19. Bình, H.T; Anh, T.N; Khá, Đ.Đ. Ứng dụng mô hình MIKE FLOOD tính toán ngập lụt hệ thống sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2010, 26(3S), 34-42.

20. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam, 2016.

21. Mirhosseini, G.; Srivastava, P.; Fang, X. Developing Rainfall Intensity-Duration-Frequency Curves for Alabama under Future Climate Scenarios Using Artificial Neural Networks. J. Hydrol. Eng. 2014, 19(11), 04014022. https://doi.org/10.1061/(ASCE)HE.1943-5584.0000962.

22. Afrin, S.; Islam, M.M.; Rahman, M.M. Development of IDF Curve for Dhaka City Based on Scaling Theory under Future Precipitation Variability Due to Climate Change. Int. J. Environ. Sci. Dev. 2015, 6(5), 332-335.

23. Wang, X.; Huang, G.; Liu, J. Projected increases in intensity and frequency of rainfall extremes through a regional climate modeling approach. J. Geophys. Res. Atmos. 2014, 119, 271–286. https://doi.org/10.1002/2014JD022564.

24. Bart, V.D.H.; Peter, S.; Albert, K.T. Climate Change scenarios for the 21st Century – A Netherlands perspective. Scientific Report WR2014–01, KNMI, De Bilt, the Netherlands, 2014.

25. Zhou, Q.; Su, J.; Arnbjerg–Nielsen, K.; Ren, Y.; Luo, J.; Ye, Z.; Feng, J. A GIS–Based Hydrological Modeling Approach for Rapid Urban Flood Hazard Assessment. Water 202113, 1483. https://doi.org/10.3390/w13111483.

26. IPCC Fifth Assessment Report. Climate Change 2013 – The Physical Science Basis. Cambridge University Press, Cambridge, UK, 2013, pp. 1535.

27. DHI. Mike 11 – HD User Manual, 2014.
28. DHI. MIKE FLOOD User Guide, 2014.
29. DHI. Mike Flood modelling of river flooding step by step tranining guide, 2014.
30. DHI. MIKE 21 & MIKE 3 Flow Model FM. Hydrodynamic Module, Scientific documentation, 2014.