Tác giả

Đơn vị công tác

1 Khoa môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; tuandh@vnu.edu.vn

*Tác giả liên hệ: tuandh@vnu.edu.vn; Tel: +84–2438584995

Tóm tắt

Màu nước của hồ nước xanh tại An Sơn, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng thay đổi rõ rệt giữa hai mùa mùa mưa và mùa khô. Việc đánh giá chất lượng nước của hồ theo mùa và nguyên nhân của sự thay đổi màu của nước giữa hai mùa là hết sức cần thiết. Qua khảo sát thực địa lấy mẫu phân tích các thành phần hóa học trong nước, đánh giá chất lượng nước kết quả cho thấy chất lượng nước rất kém (WQI =1). Tổng chất rắn lơ lửng TSS tăng từ 0,05 mg/l mùa khô lên 7,83 mg/l mùa mưa và độ đục tăng từ 1,0 NTU mùa khô lên 2,2 NTU mùa mưa. Trong khi đó nồng độ CaCO3 và Ca(HCO3)2 đều giảm vào mùa mưa (CaCO3 giảm từ 304 mg/l mùa khô xuống 240 mg/l mùa mưa, Ca(HCO3)2 giảm từ 67,75 mg/l xuống 47,21 mg/l). Độ sâu Sechi giảm từ 17,5 m (mùa khô) xuống 6,5 m (mùa mưa). Chất rắn lơ lửng và độ đục tăng, nồng độ CaCOCa(HCO3)giảm vào mùa mưa được xác định là nguyên nhân dẫn tới màu nước mùa hè có màu xanh lam nhạt hơn mùa khô.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Tuấn, Đ.H. Đánh giá chất lượng nước theo mùa và xác định nguyên nhân thay đổi màu nước hồ nước xanh xã An Sơn, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 730, 1-7.

Tài liệu tham khảo

1. Zhao, M.M.; Chen, Y.P.; Xue, L.Q.; Fan, T.T.; Emaneghemi, B. Greater health risk in wet season than in dry season in the Yellow River of the Lanzhou region. Sci. Total Environ. 2018, 644, 873-883.

2. Jiang, T.; Wang, D.Y.; Wei, S.Q.; Yan, J.L.; Liang, J.; Chen, X.S.; Liu, J.; Wang, Q.L.; Lu, S.; Gao, J.; Li, L.L.; Guo, N.; Zhao, Z. Influences of the alternation of wet-dry periods on the variability of chromophoric dissolved organic matter in the water level fluctuation zone of the Three Gorges Reservoir area, China. Sci. Total Environ. 2018, 636, 249-259.

3. Wu, T.; Wang, S.; Su, B.; Wu, H.; Wang, G. Understanding the water quality change of the Yilong Lake based on comprehensive assessment methods. Ecol. Indic. 2021, 126, 107714.

4. Hany, A.; Akl, F,; Hagras, M.; Balah, A. Assessment of recent rehabilitation projects’ impact on water quality improvement in Lake Burullus, Egypt. Ain Shams Eng. J. 2021. In Press, Corrected Proof. https://doi.org/10.1016/j.asej.2021.05.006.

5. Molly, J.W.; Ted, R.A.; Matthew, P.; David, W.B.; Jonathon, J.L.; John, K.; Mari N. An assessment of water quality in two Great Lakes connecting channels. J. Great Lakes Res. 2019, 45(5), 901-911.

6. Natarajan, M.; Solai, M.S.; Johnpaul, V.; Gowrishankar, K.R.; Arun, M.; Boopalakrishnan, R. Seasonal water quality assessment in Valankulam Lake, Coimbatore. Mater. Today:. Proc. 2020. In Press, Corrected Proof. https://doi.org/10.1016/j.matpr.2020.10.240.

7. Vasistha, P.; Ganguly, R. Water quality assessment of natural lakes and its importance: An overview. Mater. Today:. Proc. 2020, 32, 544-552.

8. Wu, Z.; Wang, X.; Chen, Y.; Cai, Y.; Deng, J. Assessing river water quality using water quality index in Lake Taihu Basin, China. Sci. Total Environ. 2018, 612, 914-922.

9. Wu, Z.; Lai, X.; Li, K. Water quality assessment of rivers in Lake Chaohu Basin (China) using water quality index. Ecol. Indic. 2021, 121, 107021.

10. Li, T.; Li, S.; Liang, C.; Bush, R.T.; Xiong, L.; Jiang, Y. A comparative assessment of Australia's Lower Lakes water quality under extreme drought and post-drought conditions using multivariate statistical techniques. J. Cleaner Prod. 2018, 190, 1-11.

11. Zhao, Y.; Xia, X.H.; Yang, Z.F.; Wang, F. Assessment of water quality in Baiyangdian Lake using multivariate statistical techniques. Procedia Environ. Sci. 2012, 13, 1213-1226.

12. Kazi, T.G.; Arain, M.B.; Jamali, M.K.; Jalbani, N.; Afridi, H.I.; Sarfraz, R.A.; Baig, J.A.; Shah, Q.A. Assessment of water quality of polluted lake using multivariate statistical techniques: A case study. Ecotoxicol. Environ. Saf. 2009, 72, 301-309.

13. Lê, H.B.T.; Chế, Đ.L.; Nguyễn, H.T. So sánh kết quả đánh giá chất lượng nước bằng đánh giá toàn diện mờ và chỉ số chất lượng nước: trường hợp nghiên cứu sông Đồng Nai. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ 2014, 17.

14. Nguyễn, V.H.; Phạm, N.A.T.; Nguyễn, M.H.; Thuỷ, C.T. Đánh giá chất lượng nước sông Bồ ở tỉnh Thừa Thiên Huế dựa vào chỉ số chất lượng nước (WQI). Tạp chí Khoa học, Đại học Huế 2010, 58, 77-85.

15. Lan, T.T.; Long, N.P. Assessment of surface water quality by water quality index (WQI) at the Cai Sao canal, An Giang province, Vietnam. Livest. Res. Rural Dev. 2011, 23, 151.

16. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định số 879/QÐ-TCMT ngày 01 tháng 07 năm 2011, Tổng cục Môi trường, Hà Nội, 2011.

17. Dubey, M.; Ujjania, N.C.; Borana, K. Water Quality Index (WQI) of Sarangpani Lake, Bhopal (India). Environ. Ecol. 2016, 34-4D, 2475.

18. Suna, W.; Xiaa, C.; Xua, M.; Guoa, J.; Suna, G. Application of modified water quality indices as indicators to assess the spatial and temporal trends of water quality in the Dongjiang River. Ecol. Indic. 2016, 66, 306.

19. Lumb, A.; Sharma, T.C.; Bibeault, F.; Klawunn, P. A Comparative Study of USA and Canadian Water Quality Index Models. Water Quality. Exposure Health 2011, 3-3, 203.

20. Đỗ, H.T.; Vũ, T.M.; Đinh. M.C. Đánh giá chất lượng nước hồ nước xanh tại xã An Sơn, huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng bằng chỉ số chất lượng nước (WQI), chỉ số phú dưỡng (TSI) và chỉ số ô nhiễm kim loại nặng (HPI). Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường 2017, 33, 45-54.

21.  Robin, M.P.; Edward, S.F. Absorption spectrum (380–700 nm) of pure water. II. Integrating cavity measurements. Appl. Optics 1997, 36, 8710-8723.

22. Turoczy, N.J. Calcium chemistry of Blue Lake, Mt Gambier, Australia, and relevance to remarkable seasonal colour changes. Arch. Hydrobiol. Suppl. 2002, 156, 1-9.

23. Andrew, L.T.  Identification of processes regulating the colour and colour change in an oligotrophic, hardwater, groundwater-fed lake, Blue Lake, Mount Gambier, South Australia. Lakes Reservoirs Res. Manage. 2000, 5, 161–176.