Tác giả

Đơn vị công tác

1  Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; nguyenson.imh@gmail.com; kham.duongvan@imh.ac.vn

*Tác giả liên hệ: nguyenson.imh@gmail.com; Tel.: +84–914888185

Tóm tắt

Điều kiện thời tiết và khí hậu có liên quan chặt chẽ với sinh kế trồng trọt trước hết là ánh sáng, nhiệt độ và nước. Đó là những yếu tố không thể thiếu và thay thế được đối với sự sống nói chung, sự sinh trưởng, phát triển và cấu thành năng suất cây trồng nói riêng. Vì vậy, việc đánh giá một cách có hệ thống các điều kiện khí hậu nông nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản lý, chỉ đạo sản xuất nắm bắt được mức độ thuận lợi của nguồn tài nguyên khí hậu và những trở ngại của các thiên tai, thời tiết bất lợi gây ra đối với sinh kế trồng trọt. Bài báo sử dụng số liệu quan trắc thời kỳ 1985–2020 tại các trạm khí tượng và phương pháp thống kê để tính toán, phân tích diễn biến theo không gian và thời gian của các yếu tố khí hậu nông nghiệp, thời tiết bất lợi và tác động đến phân bố, thời vụ và năng suất cây trồng ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Kết quả của bài báo là cơ sở khoa học cho việc phát triển nông nghiệp nói chung và trồng trọt nói riêng ở vùng nghiên cứu.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Sơn, N.H.; Khảm, N.V. Đánh giá tài nguyên khí hậu nông nghiệp và tác động đến sinh kế trồng trọt vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 730, 68-78.

Tài liệu tham khảo

1. SRD. Tổng hợp một số hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Báo cáo tổng hợp, 2013, 63–70.

2. Sơn, N.H.; Dương, T.H. Nghiên cứu, lựa chọn chỉ tiêu đánh giá và phân vùng khí hậu nông nghiệp khu vực Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2015, 655, 37–42.

3. Stigter, K. Applied Agrometeorology. 2010, pp. 1100. ISBN–13: 978–3540746973.

4. Viết, N.V. Tài nguyên khí hậu nông nghiệp Việt Nam. NXB Nông nghiệp, 2009.

5. Viết, N.V. Khai thác tài nguyên khí hậu nông nghiệp Việt Nam. NXB Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2012.

6. Oldeman L.R.; Frere, M. Nghiên cứu khí hậu nông nghiệp nhiệt đới ẩm Đông Nam Á. Bản dịch NXB Nông nghiệp, 1988.

7. Cheng, C. Climate and Agriculture in China. China Meteorological Press Foreign Language Book No.108. 1993, pp. 519. ISBN 7–5029–1313–0/P.0572.

8. Jagtap, Shikant, S. Planning sustainable agriculture using agroclimatic database. WMO – CagM. 85. 2001.

9. Tuấn, Đ.T. Cơ sở khoa học của thời vụ gieo trồng. NXB Nông nghiệp, 1979.

10. Huỳnh, L.Q. Điều kiện khí hậu nông nghiệp đối với một số cây trồng chính ở đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học. Viện Khí tượng Thủy văn, 1988.

11. Toàn, P.N.; Đắc, P.T. Khí hậu Việt Nam. NXB Khoa học Kỹ thuật. 1993.

12. Ngữ, N.Đ.; Hiệu, N.T. Khí hậu và Tài nguyên khí hậu Việt Nam. NXB Nông nghiệp, 2004.

13. Viết, N.V. Kiểm kê, đánh giá và hướng dẫn sử dụng tài nguyên khí hậu nông nghiệp Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Môi trường, 2006.

14. Chinh, N.D. Kiểm kê, đánh giá tài nguyên khí hậu Việt Nam. Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học. Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Môi trường, 2006.

15. Sơn, N.H. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS để phân vùng khí hậu nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học, Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu. 2016.

16. Niên giám thống kê tỉnh Thanh Hóa 2018. NXB Thống kê. 2019.

17. Niên giám thống kê tỉnh Nghệ An 2018. NXB Thống kê. 2019.

Niên giám thống kê tỉnh Hà Tĩnh 2018. NXB Thống kê. 2019.

Tân, P.V. Phương pháp thống kê trong khí hậu, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 2005.

Jiukov, A.I.; Pelevoi, A.N. Những phương pháp toán học trong đánh giá tài nguyên khí hậu nông nghiệp. Len, 1999.

FAO. Crop evapotranspiration. Guidelines for computing crop water requirenments. FAO irrigation and drainage paper. No. 56. Rome, 1998.

WMO. Guide to Agricultural Meteorological Practices. 2010, 134, pp. 799.