Tác giả

Đơn vị công tác

1 Trung tâm Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên Nước Quốc gia, Bộ Tài Nguyên và Môi trường, 93/95 Vũ Xuân Thiều, Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội; ha_tnn@yahoo.com; manhtrinh021@yahoo.com.vn

2 Khoa Tài nguyên nước, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội; htnminh.tnn@hunre.edu.vn

*Tác giả liên hệ: ha_tnn@yahoo.com; Tel.: +84–989668363

Tóm tắt

Lưu vực sông Cửu Long là phần hạ nguồn của lưu vực sông Mê Công trên địa phận Việt Nam thuộc địa bàn 13 tỉnh/thành vùng Nam bộ có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế cả về nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản và du lịch sinh thái. Mặc dù có hệ thống kênh rạch dày đặc nhưng nguồn nước của lưu vực sông Cửu Long lại phụ thuộc rất lớn vào lượng nước từ thượng nguồn. Để phục vụ quản lý, quy hoạch và phát triển bền vững lưu vực thì việc đánh giá được tài nguyên nước mưa, nước mặt đến từ thượng nguồn và sinh ra trên lưu vực sông Cửu Long là vô cùng quan trọng. Nghiên cứu này đã tổng hợp, phân tích tài liệu liên quan đến nguồn nước mặt, kết hợp với sử dụng công cụ mô hình toán thủy văn MIKE–NAM, thủy lực MIKE 11 HD để tính toán các đặc trưng và đưa ra bức tranh tương đối rõ nét về hiện trạng tài nguyên nước mưa, nước mặt lưu vực sông Cửu Long. Kết quả cho thấy tổng tài nguyên nước mưa toàn lưu vực là 68,4 tỷ m3, tài nguyên nước mặt là 471 tỷ m3 trong đó, sinh ra từ mưa nội vùng lưu vực sông Cửu Long là 30 tỷ m3 và từ nước ngoài (vùng thượng nguồn) qua hệ thống sông chính và chảy tràn biên giới là 441 tỷ m3.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hà, N.N.; Trình, N.M.; Minh, H.T.N. Ứng dụng mô hình MIKE NAM, MIKE 11 HD tính toán tài nguyên nước mặt lưu vực sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 731, 54-68.

Tài liệu tham khảo

1. WUP–JICA. Part III: Hydro–Hydraulic modelling. Vol. I: Main report, Mekong delta flood warning and monitoring system project. 2004, pp. 125.
2. Ủy Hội sông Mê Công (MRC). Nghiên cứu tác động của các công trình thủy điện trên dòng chính sông Mê Công, Tập 1–Mô hình–thiết kế mô hình và mô phỏng. Báo cáo chính, MRC-Viêng Chăn (Lao PDR), 2016, tr. 204.
3. Nhung, N.T.T.; Trí, Đ.Q.; Hải, Đ.V. Nghiên cứu ứng dụng bộ mô hình FEWS xây dựng công cụ dự báo lũ các trạm hạ lưu sông Mê Kông. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 688, 24–35.
4. Thái, T.H.; Tuyển, H.M.; Dũng, L.H.; Tiến, N.X.; Anh, T.Đ. Diễn biến dòng chảy ở Đồng bằng sông Cửu long. Tạp chí Khí tương Thủy Văn 2014, 643, 19–23.
5. Trí, Đ.Q. Ứng dụng mô hình Mike 11 mô phỏng và tính toán xâm nhập mặn cho khu vực Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2016, 671, 39–46.
6. Doan, Q.T.; Nguyen, T.M.L.; Tran, H.T.; Kandasamy, J. Application of 1D–2D coupled modeling in water quality assessment: A case study in Ca Mau Peninsula, Vietnam. Phys. Chem. Earth. A/B/C/ 2019, 113, 83–99.
7. Bộ Xây Dựng. Quy hoạch cấp nước vùng Đồng bằng sông Cửu long đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Báo cáo chính, 2016, tr. 205.
8. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021–2030, định hướng đến năm 2050. Báo cáo chính, 2021, tr. 599.
9. Thái, T.H. Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sự biến đổi tài nguyên nước đồng bằng sông cửu long. Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ, chương trình KH&CN phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH/11-15). Hà Nội, 2014, tr. 408.
10. Xuân, T.T.; Tuyển, H.M.; Thục, T.; Thái, T.H.; Dũng, N.K. Tài nguyên nước hệ thống sông chính Việt Nam. Sách chuyên khảo NXB KH&KT, Hà Nội, 2012, tr. 268.
11. Tổng cục Khí tượng Thủy văn (VNMHA). http://kttvqg.gov.vn/
12. https://portal.mrcmekong.org/
13. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia. Lập nhiệm vụ Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông Cửu Long. Báo cáo thuyết minh, Hà Nội, 2020, tr. 119.
14. Viện Quy hoạch thủy lợi miền nam. Quy hoạch tổng thể thuỷ lợi ĐBSCL trong điều kiện biến đổi khí hậu–nước biển dâng. Báo cáo thuyết minh. TPHCM, 2009, tr. 411.
15. Xuân, T.T.; Thục, T.; Tuyển, H.M. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước Việt Nam. Sách chuyên khảo, NXB: KH-KT, Hà Nội, 2011, tr. 268.
16. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo môi trường quốc gia: Tổng quan về nước mặt Việt Nam. Hà Nội, 2012, tr. 22.
17. Hà, N.N.; Giang, N.T. Tài nguyên nước mặt lưu vực sông Vệ. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2015, 31(3S), 104–115.
18. DHI. User’s guide. 2011.
19. Thong, B.X.; Dan, N.V.; Trinh, N.M.; Ha, N.H. Using the method of soil conservation service curve number (SCS-CN) Combined with the Geographic information system (GIS) to estimate the surface runoff on the Co To Island, North Vietnam. Int. J. Adv. Eng. Res. Sci. 2019, 6(9), 59–75. https://dx.doi.org/10.22161/ijaers.69.6.