Tác giả

Đơn vị công tác

1Trung tâm Hải văn, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam; thanhtrang979@gmail.com, thlam@monre.gov.vn, trancuong205@gmail.com, henry150986@gmail.com, vutienthanh711@gmail.com, quanghai162@gmail.com

*Tác giả liên hệ: thanhtrang979@gmail.com; Tel.: +84–974238744

Tóm tắt

Nghiên cứu trình bày kết quả mô phỏng và đánh giá trường dòng chảy khu vực vịnh Bắc Bộ dựa trên hệ thống hoàn lưu đại dương (ROMS) và kỹ thuật đồng hóa 4D–VAR từ nguồn số liệu Radar biển. Kết quả mô phỏng trường dòng chảy khu vực Vịnh Bắc Bộ cho thấy: 1) Vào thời kỳ gió mùa đông bắc thịnh hành, tồn tại hệ thống dòng chảy thịnh hành có vận tốc khá lớn (0,6 m/s) dọc theo ven bờ phía Tây đi ra cửa Vịnh, cùng với đó là sự tồn tại của xoáy nghịch ở khu vực cửa Vịnh và xoáy thuận tại khu vực Nam Vịnh Bắc Bộ; 2) Vào mùa hè, hệ thống dòng chảy ven biển phía Tây đi ra cửa Vịnh vẫn tồn tại nhưng có cường độ nhỏ hơn (0,3 m/s), khác với thời kỳ gió mùa đông bắc, chỉ khu vực Nam Vịnh Bắc Bộ xuất hiện xoáy thuận.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Trang, N.T.; Lam, T.H.; Cường, T.M.; Ngọc, N.A.; Thành, V.T.; Hải, L.Q. Ứng dụng mô hình ROMS mô phỏng trường dòng chảy khu vực vịnh Bắc Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 732, 28-37.

Tài liệu tham khảo

1. Xu, X.; Qui, Z.; Chen, H. Summary of the horizontal circumcurrent, 1980.

2. Zhuang, M. et al. The winds, waves and currents in the northern South China Sea (in Chinese with English abstract). Report of the Team of Comprehensive Research, Headquarters of South China Sea Geology Investigation, Department of Geology, Guangzhou, 1981.

3. Yu, M.G.; Liu, J.Z. Current system and circulation pattern in the South China Sea. Marine Forecasts 1993, B10(2), 13–17.

4. Yuan, S.; Deng, J. A numerical study on circulation in the Beibu Gulf (in Chinese with English abstract). Deep-Sea Res. I 1999, B12(2), 41–46.

5. Shaw, P.T.; Chao, S.Y. Surface circulation in the South China Sea. Deep-Sea Res. I 1994, B40(11/12), 1663–1683.

6. Hương, H.T. Biến động cấu trúc hoàn lưu Vịnh Bắc Bộ. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội 2013, 29(1S), 80–88.

7. Chung, T.V.; Long, B.H. Một số kết quả tính toán dòng chảy trong vịnh Bắc Bộ bằng mô hình ba chiều phi tuyến. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển 2015, 15(4), 320–333.

8. Mầu, L.Đ.; Thịnh, N.Đ.; Tuân, N.V.; Công, N.C.; Hoàn, P.S.; Hội, N.T.T.; Anh, V.T.; Dung, N.T.T. Đặc điểm dòng chảy ven bờ Bắc Trung Bộ thời kỳ 4/2016. Tạp chí Khoa học Công nghệ biển 2017, 4(T.17), 7–15.

9. Cường, T.M.; Cương, N.K. Chế độ dòng chảy tầng mặt khu vựcVịnh Bắc Bộ dựa trên số liệu thu thập bằng radar biển, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN – Các Khoa học Trái đất và Môi trường 2016, 32(3S), 26–33.

10. Cuong, T.M.; Alexei, S.; Cuong, N.K. Seasonal variability of surface currents in the Gulf Of Tonkin derived from HF radar observations. Proceedings of International Geoscience and Remote Sensing Symposium (IGARSS) 2021, 12–14.

11. Kai, H. Christensen. Assimilation of HF radar total current vectors in an idealised version of ROMS–4DVAR. Int. MET report Oceanography, 2013, No. 24/2013.

12. Ganesh, G. Surface current observation using high frequency radar and its assimilation into the New York harbor observing and prediction system. Dissertation Submitted to the Faculty of the Stevens Institute of Technology in partial fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy 2008.

13. Yu, P.; Alexander, L.K.; Gary, D.E.; John, S.A.; Michael, P.K. Variational assimilation of HF radar surface currents in a coastal ocean model off Oregon. Ocean Modell. 2012, 49–50, 86–104.

14. Taekyun, K. 4DVAR data Assimilation with the Regional Ocean Modeling System (ROMS): Impact on the Water Mass Distributions in the Yellow Sea. Ocean Sci. J. 2018, 53, 165–178.

15. Oyvind, B. Real time assimilation of HF radar currents into a coastal ocean model. J. Mar. Syst. 2001, 28(3–4), 161–182.

16. Thành, N.T. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp đồng hoá số liệu phục vụ mô hình dự báo sóng. Luận án tiến sỹ, Trường đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, 2020.

17. Trang, N.T.; Huấn, P.V.; Cường, T.M.; Thành, V.T.; Hải, L.Q. Nghiên cứu đồng hóa dữ liệu quan trắc từ radar biển và ảnh viễn thám trong mô hình thủy động lực biển quy mô khu vực ROMS. Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu 2021, 18(6), 35–44.

18. Technical Manual for a Coupled Sea–Ice/Ocean Circulation Model (Version 5). OCS Study BOEM 2016–037, U.S. Department of the InteriorBureau of Ocean Energy ManagementAlaska OCS RegionAnchorage, AlaskaCooperative Agreement No. M15AC00011.

19. Daget, N.; Weaver, A.T.; Balmaseda, M.A. Ensemble estimation of backgrounderror variances in a three–dimensional variational data assimilation system for the global ocean. Q. J. R. Meteorolog. Soc. 2009, 135, 1071–1094.

 20. Andrew, M.M.; Hernan, G.A.; Gregoire, B.; Brian, S.P.; Anthony, T.W.; Zavala–Garay, J. The Regional Ocean Modeling System (ROMS) 4–dimensional variational data assimilation systems. Prog. Oceanogr. 2011, 91(1), 34-49.

21. https://www.ngdc.noaa.gov/mgg/global/

22. https://oceancolor.gsfc.nasa.gov/

23. https://resources.marine.copernicus.eu

24. https://www.aviso.altimetry.fr

25. https://www.ecmwf.int/en/forecasts/datasets

26. https://www.hycom.org/dataserver

27. Hương, H.T. Nghiên cứu chế độ thủy văn và hoàn lưu vịnh bắc bộ. Luận án Tiến sỹ, Trường đại học Khoa học Tự nhiên Hà nội, 2017.

28. Ưu, Đ.V. Nghiên cứu cấu trúc ba chiều (3D) thủy nhiệt động lực học Biển Đông và ứng dụng của chúng. Báo cáo tổng kết đề tài KHCN-06-02, 2000.

29. Trung tâm Hải văn. Báo cáo Khoa học kết quả thực hiện dự án hợp tác Việt – Mỹ:  Điều tra, nghiên cứu ứng dụng các mô hình hải dương học để hiệu chỉnh số liệu radar biển (Radar HF) và dự báo sóng, dòng chảy ở Biển Đông và vùng biển phía Tây Vịnh Bắc Bộ, 2016, 2017, 2018.

30. Cuong, T.M.; Alexei, S.; Cuong, N.K. Multi–scale variability of circulation in the Gulf of Tonkin from remote sensing of surface currents by High–Frequency radars. Ocean Dyn. 2021, 71, 175–194.

31. Ưu, Đ.V.; Cương, N.K.; Hương, H.T.; Minh, N.N. Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu lên trường dòng chảy lớp mặt Biển Đông. Tạp chí ĐHQG HN: Khoa học Tự nhiên và công nghệ 2015, 31(3S), 269.

32. Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Atlas Quốc gia Việt Nam, Hà Nội, 1999.

33. Manh, D.V.; Yanagi, T. A study on residual flow in the Gulf of Tongking. J. Oceanogr. 2000, 56, 59–68.