Tác giả

Đơn vị công tác

1 Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; dvkham.kttv@gmail.com

2 Tổng Cục Khí tượng Thủy văn; khanhdangkhtc@gmail.com

*Tác giả liên hệ: dvkham.kttv@gmail.com; Tel.: +84–904729009

Tóm tắt

Kỳ Anh là huyện có điều kiện khí tượng khá phực tạp, luôn phải đối mặt với khí hậu khắc nghiệt, lũ lụt trong mùa mưa, hạn hán kéo dài trong mùa khô, gió Tây Nam khô nóng khốc liệt gây ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp (SXNN). Trên cơ sở các số liệu khí tượng và các số liệu SXNN ở Kỳ Anh, áp dụng các phương pháp thống kê trong khí hậu (KH), khí hậu nông nghiệp (KHNN), bài báo đã đánh giá một cách có hệ thống các điều kiện KH, KHNN ở Kỳ Anh bao gồm điều kiện ánh sáng với tổng số giờ nắng trong năm là 1716 giờ. Nhiệt độ trung bình năm từ 24–25oC. Biên độ nhiệt độ các tháng đạt 4,4–7,1oC, biên độ nhiệt độ năm khoảng 5,0–6,0oC. Tổng nhiệt năm dao động từ 8.000–8.500oC. Lượng mưa ở Kỳ Anh phổ biến là 2600–3000 mm, nhưng lượng mưa phân bố không đều trong năm. Lượng mưa tích lũy đầu mùa, cuối mùa, xác suất 2–3 tuần khô ướt đã thể hiện quy luật khá rõ ràng về sự phân bố mưa trong năm. Những kết quả này là cơ sở khoa học quan trọng phục vụ quy hoạch SXNN, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, giảm thiểu tác hại của thiên tai ở Kỳ Anh.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Khảm, D.V.; Khánh, Đ.Q. Đánh giá đặc điểm khí hậu và điều kiện khí hậu nông nghiệp huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 733, 15-28. 

Tài liệu tham khảo

1. Viết, N.V. Khai thác tài nguyên khí hậu nông nghiệp Việt Nam, NXB Tài nguyên, Môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2012.

2. WMO. Guide to Agricultural Meteorological Practices, No. 134, 2010, 50–120.

3. Tài nguyên khí hậu nông nghiệp lãnh thổ các nước XHCN châu Âu. Viện Hàn lâm Khoa học Bulgaria, 1971, 210–252.

4. Konstantinov, A.R. Bốc hơi từ đồng ruộng. Len. 1968, 3–15.

5. Dmitrienko, V.P. Những giá trị tối ưu và quy luật ảnh hưởng của lượng mưa và nhiệt độ đến năng suất cây trồng. Ucraina 1969, 84, 252–273.

6. Khảm, D.V.; Ly, X.G. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nắng suất lúa ở miền Bắc Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Nam Kinh (Trung Quốc) 2004, 55–64.

7. Chen, C.; Mcnairn, H. A neural network integrated approach for rice crop monitoring. Int. J. Remote Sens. 2006, 27, 1367–1393.

8. Kotera, A.; Toshihiro, S.; Masayuki, Y. Determining the Spatial Pattern of Rice Cropping Schedules using Time-Series Satellite Imagery of the Red River Delta, Vietnam. Int. J. Geoinformatics 2007, 3(4), 366–374.

9. Ngữ, N.Đ.; Hiệu, N.T. Khí hậu và tài nguyên khí hậu Việt Nam. NXB Nông nghiệp, 2004.

10. Thứ, L.Đ. Tăng cường năng lực công tác thu thập số liệu KTNN phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững và an ninh lương thực cho thế kỷ 21. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2001, 10, 27–29.

11. Cục thống kê Hà Tĩnh, Niên giám thống kê Hà Tĩnh 2019.

12. Đáp, B.H. Cở sở khoa học của vụ đông, NXB Nông nghiệp, 1978.

13. Khảm, D.V; Ly, X.G. Nghiên cứu biến đổi khí hậu và biến đổi năng suất tiềm năng  khí hậu ở miền Bắc Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Nam Kinh (Trung Quốc) 2002, 30–34.

14.  Oldeman, L.R.; Frer, M. Nghiên cứu khí hậu nông nghiệp nhiệt đới ẩm Đông Nam Á. Bản dịch NXB Nông nghiệp, 1988.

15. Korova, L.A.; Burukun, B.M. Những phương pháp toán học trong đánh giá tài nguyên khí hậu nông nghiệp. Len. 1999, 41–45.

16. Kadbhane, S.J; Manekar, V.L. Development of agro-climatic grape yield model with future prospective. Ital. J. Agrometeorol. 2021, 89–103.

17. Thắng, N.V.; Khiêm, M.V.; Mậu, N.Đ.; Trí, T.Đ. Nghiên cứu xác định chỉ tiêu hạn hán cho vùng Nam trung bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2014, 3, 49–55.

18. Sơn, N.H.; Dương, T.H. Nghiên cứu, lựa chọn chỉ tiêu đánh giá và phân vùng khí hậu nông nghiệp khu vực Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2015, 655, 37–42.

19. Vinh, P.T.; Bình, N.T.; Hương, B.T.T. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện khí hậu nông nghiệp đến cây trồng ngăn ngày ở khu vực Ninh Thuận và Bình Thuận. Tạp chí Khoa học về trái đất 2013, 364–373.

20. Khảm, D.V.; Thái, T.H. Nghiên cứu đặc điểm diễn biến của hiện tượng rét hại khu, vực Tây Bắc và khả năng dự báo. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2011, 604, 43–48.

21. Anh, N.N.; Quyen, N.H; Tam, T.T.; Yen. D.H.; Kham, D.V. Zoning agro-climatic factors and evaluating adaptation ability of arabica coffee in Muong Ang district, Dien Bien province. Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu 2019, 99–112.

22. Tuấn, Đ.T. Cơ sở khoa học của thời vụ gieo trồng. NXB Nông nghiệp, 1979.

23. Kham, D.V; Quyen, N.H. Assessing the impact of minimum temperature on crop over Winter season in northwest mountain areas of Vietnam. J. Sci. 2012, 92–99.

24. Sơn, N.V.; Khảm, D.V.; Tâm, T.T.; Hoa, N.H. Một số đánh giá tác động của thiên tai đến sản xuất nông nghiệp đề xuất một số biện pháp phòng tránh tỉnh Lào Cai. Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu 2020, 63–66.

25. Huỳnh, L.Q.; Viết, N.V; Cường, N.M. Cơ sở khí hậu nông nghiệp của thời vụ lúa mùa ở miền Bắc Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 1979, 8, 15–20.