Tác giả

Đơn vị công tác

1 Khoa Môi trường và TNTN, Trường Đại học Cần Thơ; vtplinh@ctu.edu.vn; quocthanh@ctu.edu.vn

2 Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu, Trường Đại học Cần Thơ; nhtrung@ctu.edu.vn

*Tác giả liên hệ: quocthanh@ctu.edu.vn; Tel.: +84–945152202

Tóm tắt

Nghiên cứu dựa trên cách tiếp cận ở mức độ phân tích toàn diện các giai đoạn cũng như các bên liên quan tham gia trong quy trình quản lý rủi ro thiên tai. Số liệu về các loại thiên tai và thiệt hại do thiên tai giai đoạn 2014 đến 2019 được thu thập từ các cơ quan địa phương kết hợp phỏng vấn nông hộ và cán bộ về quá trình chuẩn bị, ứng phó và phục hồi sau thiên tai. Phương pháp kiểm định phi tham số được sử dụng để so sánh mức độ thiệt hại do thiên tai giữa các mô hình canh tác. Kết quả xác định ba loại thiên tai thường xuyên xuất hiện gồm: (1) xâm nhập mặn, (2) giông lốc, (3) bão và áp thấp nhiệt đới. Quy trình quản lý rủi ro thiên tai có sự tham gia của các bên liên quan như: Ban Chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn, các Phòng Ban chức năng và Ủy ban Nhân dân Xã. Các biện pháp đã và đang được áp dụng như: thay đổi lịch thời vụ, vận hành hệ thống công trình thủy lợi để ứng phó và hỗ trợ thiệt hại cho người dân. Quá trình được tổ chức chặt chẽ nhưng có thể bị động trong việc huy động nhân lực, trang thiết bị và nguồn kinh phí hỗ trợ người dân phục hồi sau thiên tai còn hạn chế.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Linh, V.T.P.; Trung, N.H.; Thành, V.Q. Đánh giá quy trình quản lý rủi ro thiên tai tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 733, 56-72. 

Tài liệu tham khảo

1. FAO. Impact of natural disasters and crises on food security and agriculture. 2017. http://www.fao.org/3/I8656EN/i8656en.pdf. Accessed on August 10, 2019

2. Paprotny, D.; Terefenko, P. New estimates of potential impacts of sea level rise and coastal floods in Poland. Nat. Hazards 2017, 85, 1249–1277.

3. Xian, S.; Yin, J.; Lin, N.; Oppenheimer, M. Influence of risk factors and past events on flood resilience in coastal megacities: Comparative analysis of NYC and Shanghai. Sci. Total Environ. 2018, 610, 1251–1261.

4. Genua-Olmedo, A.; Temmerman, S.; Ibáñez, C.; Alcaraz, C. Evaluating Adaptation Options to Sea Level Rise and Benefits to Agriculture: The Ebro Delta Showcase. Sci. Total Environ. 2022, 806, 150624. https://doi.org/10.1016/J.SCITOTENV.2021.150624.

5. Hương, H.T.L.; Hiển, N.X.; Thủy, N.T.; Hằng, V.T.; Công, N.T. Đánh giá rủi ro thiên tai do lũ lụt khu vực Trung Trung Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 715, 13–26.

6. Hà, H.T.N.; Đại, T.H.; Học, T.Q.; Dũng, B.Q.; Sơn, N.H. Đánh giá rủi ro thiên tai liên quan đến biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng cho các xã ven biển tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Khoa học Biến đổi Khí hậu 2020, 16, 83–92.

7. Văn, C.T.; Sơn, N.T.; Tuấn, N.T.; Tiến, N.X. Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng đất đến kết quả tính toán chỉ số dễ bị tổn thương do lũ – Áp dụng tính cho huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam thuộc hạ du lưu vực sông Thu Bồn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2014, 643, 40–44.

8. Cát, V.M. Đánh giá rủi ro thiên tai do lũ lụt sông Dinh. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 717, 1–10.

9. Trần, T.T.T. Nghiên cứu đánh giá mức độ rủi ro lũ lụt tỉnh An Giang trong trường hợp lũ cao và đề xuất các biện pháp quản lý. Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam, 2019.

10. Tín, T.M.; Long, V.V.; Điệp, T.H.; Minh, V.Q. Ứng dụng phân tích đa tiêu chí trong đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ 2018, 54, 202–210.

11. Tỷ, T.V.; Hoài, Đ.T.T.; Minh, H.V.T. Xây dựng bản đồ hạn hán đồng bằng sông Cửu Long bối cảnh biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Chuyên đề Môi trường và biến đổi khí hậu 2015, 226–233.

12. Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13, 2013.

13. Khiêm, N.V.; Hương, H.T.L.; Khiêm, M.V.; Hương, Đ.T.; Chung, N.N. Hiệu quả, đóng góp của ngành công an trong công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 730, 53–67.

14. Tùng, S.T.; Lan, N.H.M.; Nguyên, N.H.; Hương, Đ.N.T.; Vân, P.Đ.B.; Trang, N.T.T.; Hà, B.T.M. Nhận diện “niềm tin” tại cộng đồng dân cư ven biển khu vực Nam Trung bộ trong ứng phó với thiên tai. Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một 2020, 5(48), 40–49.

15. Thong, T.A.; Romina, R. Integrating farmers’ Adaptive Knowwledge into Flood Management and Adaptation policies in the Vietnamese Mekong Delta: A social Learning Perspective. Global Environ. Change 2019, 55, 84–96.

16. Kien, N.T.; Mewett, H.F.; Dharmalingam, A. Social support from bonding and bridging relationships in disaster recovery: Findings from a slow- onset disaster. International Journal of Disaster Risk Reduction 2020, 46, 101501.

17. FOCP. Integrated Risk Management: Its importance in protecting people and their livelihoods. Federal Office for Civil Protection FOCP. 2014, pp. 20.

18. IPCC. Climate change 2007: The physical science basis. Contribution of workinggroup I to the fourth assessment report of the intergovernmental panel on climate change. Solomon, S.; Qin, D.; Manning, M.; Chen, Z.; Marquis, M.; Averyt, K.B.; Tignor, M.; Miller, H.L. (eds). Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, NY, USA, 2007, pp. 996.

19. Luo, T.; Maddocks, A.; Iceland, C.; Ward, P.; Winsemius, H. World’s 15 Countries with the Most People Exposed to River Floods, 2015. Avaliable online: https://www.wri.org/blog/2015/03/world’s15 countries most people exposed river floods

20. Trung tâm Kỹ thuật Môi trường Sóc Trăng. Nghiên cứu số liệu, hiện tượng nhiều năm về khí tượng thủy hải văn, diễn biến xâm nhập mặn và đánh giá tình hình BĐKH và nước biển dâng tại tỉnh Sóc Trăng, 2010.

21. Vũ, P.T.; Vũ, P.H.; Huy, V.T. Sự thay đổi mô hình cảnh tác theo khả năng thích ứng của người dân tại các huyện ven biển Sóc Trăng và Bạc Liêu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2013, 26, 46–54.

22. Ban Chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn huyện Mỹ Xuyên. Kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2016–2020.

23. Nhẫn, P.P.; Thùy, P.M. Ảnh hưởng mặn và vai trò của Natri silicate trên lúa ở giai đoạn mạ. Khoa học & Bản tin, Phần B: Khoa học Nông nghiệp, Thủy sản và Công nghệ sinh học 2011, 19, 187–196.

24. Doorenbos, J.; Kassam, A.H.; Bentvelsen, C.; Uittenbogaard, G. Yield Response to Water. Irrig. Agric. Dev. 1980, 257–280. https://doi.org/10.1016/b978-0-08-025675-7.50021-2.

25. Salemi, H.; Amin, M.; Soom, M.; Lee, T.S. Effects of Deficit Irrigation on Water Productivity and Maize Yields in Arid Regions of Iran. Pertannika J. Trop. Agric. Sci. 2011, 34(2), 207–216.