Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng (NBD) làm cho xu thế biến đổi mực nước tại các trạm ven biển có xu hướng gia tăng nhanh. Bài báo này nhằm mục đích đánh giá xu thế biến đổi mực nước triều và ứng dụng phần mềm Utide tính toán, dự báo thủy triều tại các trạm đo mực nước ven biển khu Nam Bộ. UTide là chương trình phân tích và dự báo thủy triều bằng phương pháp phân tích điều hòa, điểm nổi bật của UTide so với các mô hình dự báo mực nước triều khác là nổi trội về khả năng phân tích chuỗi số liệu nhiều năm, số liệu bị lỗi, thiếu. Nghiên cứu này tập trung phân tích hằng số triều tại các trạm Vũng Tàu, Vàm Kênh, An Thuận, Gành Hào, Sông Đốc, Rạch Giá dựa trên số liệu mực nước giờ thực đo từ năm 2010 đến 2019, UTide đã phân tích được 68 phân triều và số phân triều này được sử dụng để dự tính mực nước triều. Kết quả kiểm định mực nước triều năm 2020 cho thấy dao động mực nước tính toán phù hợp với dao động mực nước thực đo với hệ số tương quan tại các trạm: Vũng Tàu: là 0,964, Vàm Kênh; 0,97, An Thuận; 0,97, Gành Hào; 0,959, Sông Đốc; 0,85, Rạch Giá; 0,79. Vì vậy, Utide có thể dùng để dự báo mực nước các trạm chịu ảnh hưởng triều cho khu vực Nam Bộ.
Tín, N.V.; Diệu, T.T.N.; Quốc, B.K.; Phùng, N.K. Ứng dụng phần mềm UTIDE dự báo mực nước triều ở khu vực ven Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 734, 50-63.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Kịch bản Biến đổi khí hậu và NBD cho Việt Nam, 2016.
2. Huấn, P.V. Cơ sở Hải dương học. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1991
3. Huấn, P.V. Động lực học biển: Phần 3 – Thủy triều, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.
4. Doodson, A.T. The analysis and prediction of tides in shallow water. International Hydrographic Review, 1957, 34, 85-111.
5. Godin, G. The analysis of tides. University of Toronto Press and Liverpool University Press. Toronto and Buffalo, 1972, 264.
6. Foreman, M.G.G. Manual for tidal heights analysis and prediction. Pacific Marine Science Rep, Institute of Ocean Sciences, Patricia Bay 1977, 77-10, 101 pp
7. Foreman, M.G.G. Manual for tidal currents analysis and prediction. Pacific Marine Science Rep. Institute of Ocean Sciences, Patricia Bay 1978, 78-6, 70 pp.
8. Pawlowicz, R.; Beardsley, B.; Lentz, S. Classical tidal harmonic analysis including error estimates in MATLAB using T TIDE. Computer & Geosciences 2002, 28, 929–937
9. Leffler, K.E.; Jay, D.A. Enhancing tidal harmonic analysis: Robust (hybrid L-1/L2) solutions Cont. Shelf Res 2009, 29, 78-88. DOI: 10.1016/j.csr.2008.1004.1011
10. Codiga, D.L. Unified Tidal Analysis and Prediction Using the U_tide Matlab Function, Technical Report, Graduate Shool of Oceanography, University of Rhode Island, Narragansett, RI, 2011, 59.
11. Jamali, Aydin. Development of a MATLAB-based toolbox for tide Gauge records using Hilbert-Huang transform, Middle East Technical University 2013.
12. Huấn, P.V.; Hợi, N.T. Dao động mực nước biển ven bờ Việt Nam. Tạp chí Khí tượng thủy văn 2007, 556, 30–37.
13. Huấn, P.V.; Hợi, N.T.; Huấn, N.M. Ứng dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất vào phân tích thủy triều và dòng triều. Khí tượng thủy văn biển Đông, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, 2000
14. Huấn, P.V.; Thành, H.T. Sơ đồ chi tiết phân tích điều hòa thủy triều. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội 2009, 25(1S), 66–75
15. Chanh, B.V.; Bình, Đ.T. Nghiên cứu mô hình tính toán thủy triều vùng ven biển Ninh Thuận, Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ. 2016.
16. Thủy, N.B.; Tiến, T.Q. Nghiên cứu nước dâng trong các đợt triều cường tại ven biển đông Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2017, 683, 29–36.
17. Thành, N.Đ.; Tân, P.V. Kiểm nghiệm phi tham số xu thế biến đổi của một số yếu tố khí tượng giai đoạn 1961–2007, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội 2012, 129–135.
18. Tín, N.V. Đánh giá xu thế biến đổi của lượng mưa thời đoạn lớn nhất ở Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 1971–2016 bằng kiểm định phi tham số Mann –Kendall, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2017, 683, 52–55.