Tác giả

Đơn vị công tác

1 Viện Nghiên cứu Biển và Hải đảo, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam; thanhphutho2002@gmail.com
2 Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên – môi trường biển khu vực phía Bắc, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam; thanhnt2212@gmail.com
*Tác giả liên hệ: thanhnt2212@gmail.com; Tel.: +94–904695966

Tóm tắt

Nghiên cứu này tập trung vào việc tính toán, đánh giá xu thế biến đổi độ cao và chu kỳ sóng có nghĩa tại 05 điểm đại diện trên vịnh Bắc Bộ, cách bờ biển Việt Nam khoảng 24 hải lý (44 km). Việc tính toán xu thế được dựa trên các kết quả tính toán trường sóng trong 20 năm (2000–2019) ở khu vực Vịnh Bắc Bộ bằng mô hình SWAN sau khi đã kiểm định với số liệu quan trắc. Các kết quả tính toán tại 05 điểm này cho thấy các yếu tố sóng đều có xu hướng gia tăng, trong đó độ cao sóng có nghĩa cực đại trung bình các tháng trong năm gia tăng trong khoảng từ 0,0026 m/năm đến 0,0285 m/năm, độ cao sóng có nghĩa trung bình năm gia tăng trong khoảng từ 0,0004 m/năm đến 0,0046 m/năm, chu kỳ sóng có nghĩa trung bình năm gia tăng trong khoảng từ 0,0003 s/năm đến 0,0176 s/năm.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Thành, H.T.; Thành, N.T. Đánh giá xu thế biến động của độ cao và chu kỳ sóng tại khu vực vịnh Bắc Bộ thuộc vùng biển ven bờ Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022734, 78-87.

Tài liệu tham khảo

1. Walden, H. Long Term Variability. Proceeding of 4th International Ship Structures Congress, Tokyo, 1970.

2. Wang, X.L.; Swail, V.R. Changes of extreme wave heights in northern hemisphere oceans and related atmospheric circulation regimes. J. Clim. 2001, 14(10), 2204–2221.

3. Wang, X.L.; Swail, V.R. Trends of Atlantic wave extremes as simulated in a 40–yr wave hindcast using kinematically reanalyzed wind fields. J. Clim. 2002, 15(9), 1020–1035.

4. Young, I.R.; Babanin, A. Global Trends in Wind Speed and Wave Height. Sciencexpress 2011, 332, 451–455.

5. Young, I.R. Investigation of trends in extreme value wave height and wind speed. Geophys. Res. Ocean 2012, 117, 1–13.

6. Shanas, P.R.; Kumar, V.S. Trends in surface wind speed and significant wave height as revealed by ERA–Interim wind wave hindcast in the Central Bay of Bengal. Climatol. 2015, 35, 2654–2663.

7. Kumar, P. Influence of climate variability on extreme ocean surface wave heights assessed from ERA–interim and ERA–20C, Climate, 2016.

8. Young, I.R.; Ribal, A. Multiplatform evaluation of global trends in wind speed and wave height. Science 2019, 19(364(6440)), 548–552.

9. Timmermans, B.W. Global Wave Height Trends and Variability from New Multimission Satellite Altimeter Products, Reanalyses, and Wave Buoys. Geophys. Res. Lett. 2020, 47(9), e2019GL086880.

10. Adekunle, O. Long–Term Variability of Extreme Significant Wave Height in the South China Sea. Adv. Meteorol. 2016, 2419353, pp. 21.

11. Wu, L.; Li, X. South China Sea Wave Height Trends Analysis Using 20CR Reanalysis. International Conference on Automatic Control and Information Engineering (ICACIE 2016), 2016.

12. Zheng, C. Trends in significant wave height and surface wind speed in the China Seas between 1988 and 2011. Oceanic Coastal Sea Res. 2017, 16, 717–726.

13. Điển, D.C.; Hùng, N.M. Calibration and verification of a storm wave model in the coastal zones of the East Sea. Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học Cơ học Thuỷ Khí Toàn Quốc, 2006.

14. Hung, N.M.; Dien, D.C. Wave Energy Atlas in Vietnam. In Proceedings of the 3rd International Conference on Ocean Energy, Bilbao, Spain, 6–8 October 2010.

15. Thanh, N.T.; Huan, N.M.; Tien, T.Q. Application of automated calibration method to calibrate parameters in SWAN model using wave height data from satellite and MSP1 in Eastern Vietnam Sea. J. Marine Sci. Technol. 2017, 17(3), 271–278.

16. Thanh, N.T.; Huan, N.M.; Tien, T.Q. Application of data assimilation method for wave height in eastern vietnam sea by the Ensemble Kalman Filter. J. Marine Sci. Technol. 2018, 18(4), 358–367.

17. Thành, N.T.; Hà, D.T.; Tiến, D.Đ. Thử nghiệm đồng hoá số liệu độ cao sóng tại trạm phao và vệ tinh bằng phương pháp lọc Kalman tổ hợp. Tạp chí Khoa học và công nghệ Thủy lợi 2019, 55, 43–55.

18. Thanh, N.T.; Lars, R.H.; Tien, D.D.; Huan, N.M. A Case Study of Wave Forecast Over South China Sea Using SWAN Model and Ensemble Kalman Filter Method. Oceanogr. Fish. 2020, 12(4), 555842.

19. The SWAN team. Swan user manual. Delft University of Technology, 2016.

20. Booij, N.; Ris, R.C.; Holthuijsen, L.H. A third–generation wave model for coastal regions: 1. Model description and validation. J. Geophys. Res. 1999, 104(C4), 7649–7666.

21. Ris, R.C.; Holthuijsen, L.H.; Booij, N. A third–generation wave model for coastal regions: 2. Verification. J. Geophys. Res. 1999, 104(C4), 7667–7681.

22. Whitham, G.B. Linear and Nonlinear Waves. Wiley, New York, 1974, pp. 636.

23. Smith, W.H.S.; Sandwell, D.T. Global seafloor topography from satellite altimetry and ship depth soundings. Science 1977, 277, 1957–1962.

24. Dương, N.Đ. Đề tài cấp nhà nước: Ô nhiễm dầu trên vùng biển Việt Nam và Biển Đông. Chương trình Khoa học và Công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế – xã hội, KC.09/06–10, 2011.

25. Environmental Modeling Research Laboratory. ADCIRC Analysis. Surface Water Modeling System, 2009.

26. Kalnay, E.; Kanamitsu, M.; Kistler, R.; Collins, W.; Deaven, D.; Gandin, L.; Iredell, M.; Saha, S.; White, G.; Woollen, J.; Zhu, Y.; Chelliah, M.; Ebisuzaki, W.; Higgins, W.; Janowiak, J.; Mo, K.C.; Ropelewski, C.; Wang, J.; Leetmaa, A.; Reynolds, R.; Jenne, R.; Joseph, D. The NCEP/NCAR 40–year reanalysis project. Bull. Am. Meteorol. Soc. 1996, 77(3), 437–472.

27. Saha, S. The NCEP Climate Forecast System Version 2. J. Clim. 2014, 27, 2185–2208.

28. http://apps.ecmwf.int/datasets Truy cập ngày 24/12/2020.

29. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên – môi trường biển khu vực phía Bắc: Dự án Điều tra cơ bản tài nguyên – môi trường các bãi bồi ven biển phục vụ phát triển kinh tế biển và bảo vệ an ninh quốc phòng, 2019.

30. Tín, N.V.; Thịnh, N.N. Nghiên cứu xu thế biến đổi các yếu tố khí hậu, mực nước tại Bà Rịa - Vũng Tàu. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2012, 622, 13–16.