Tác giả
Đơn vị công tác
1 Bộ môn Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Khoa Môi trường, Trường Đại học Tài nguyên & Môi trường TP.HCM; nlphuong@hcmunre.edu.vn
2 Công ty TNHH Việt Nam Samho; tandatlee123@gmail.com
3 Interdisciplinary Graduate School of Engineering Sciences, Kyushu University; ndkhoa@kyudai.jp
*Tác giả liên hệ: nlphuong@hcmunre.edu.vn; Tel.: +84–938592234
Tóm tắt
Ngày nay, phương tiện di chuyển cá nhân như xe hơi đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới và Việt Nam. Hầu hết các tài xế có xu hướng đóng kín các cửa sổ để tránh sự xâm nhập của các chất ô nhiễm từ bên ngoài; do đó, hệ thống thông gió tuần hoàn khép kín thường được sử dụng trong khoang xe. Nghiên cứu này áp dụng phương pháp tính toán khí động học để mô phỏng sự phân bố của không khí và nhiệt độ trong khoang xe được tái cấu trúc từ xe ô tô 5 cửa (hatchback) tại các vận tốc gió 1, 2 và 3 m/s, và nhiệt độ được thiết lập ở các trường hợp 15 và 25ºC. Kết quả mô phỏng cho thấy sự phân bố chủ yếu của không khí ở vùng phía trước khoang xe và hướng gió được điều chỉnh lên trần cabin. Kết quả phân bố nhiệt độ cho thấy vùng xung quanh ghế lái và ghế phụ cạnh người lái có nền nhiệt cao do ảnh hưởng nhiệt từ kính lái; trong khi đó, luồng không khí tương đối mát hơn được ghi nhận ở vị trí băng ghế hành khách phía sau. Kết quả cho thấy sự thay đổi chế độ điều hòa nhiệt độ trong xe ô tô có thể ảnh hưởng đến các vùng trong khoang xe cũng như sự thoải mái của người ngồi trong xe.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Phương, N.L.; Phong, T.N.; Đạt, L.T.; Khoa, N.Đ. Mô phỏng số trong không gian cabin xe ô tô hướng tới sự tiện nghi nhiệt. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, EME4, 234-244.
Tài liệu tham khảo
1. Ho, Q.B.; Clappier, A.; Zarate, E.; van den Bergh, H. Air Quality Meso–Scale Modeling in Ho Chi Minh City Evaluation of Some Strategies’ Efficiency To reduce pollution. J. Sci. Dev. Technol. 2006, 5(1), 65–73.
2. Ho, B.Q. Modeling PM10 in Ho Chi Minh City, Vietnam and evaluation of its impact on human health. Sustain. Environ. Res. 2017, 27(2), 95–102. doi: 10.1016/j.serj.2017.01.001.
3. Zhang, B.; Xue, T.; Hu, N. Analysis and improvement of the comfort performance of a car’s indoor environment based on the predicted mean vote–predicted percentage of dissatisfied and air age. Adv. Mech. Eng. 2017, 9(4), 1–10. doi: 10.1177/1687814017695693.
4. Phuong, N.L.; Ito, K. Experimental and numerical study of airflow pattern and particle dispersion in a vertical ventilation duct. Build. Environ. 2013, 59, 466–481. doi:10.1016/j.buildenv.2012.09.014.
5. Phuong, N.L.; Ito, K. Convective flow and heat transfer in the human respiratory system : A computational fluid dynamics approach. 2013, pp. 2–5.
6. Phuong, N.L.; Ito, K. Investigation of flow pattern in upper human airway including oral and nasal inhalation by PIV and CFD. Build. Environ. 2015, 94, 504–515. doi: 10.1016/j.buildenv.2015.10.002.
7. Phuong, N.L.; Van Quang, T.; Khoa, N.D.; Kim, J.W.; Ito, K. CFD analysis of the flow structure in a monkey upper airway validated by PIV experiments. Respir. Physiol. Neurobiol. 2020, 271, 103304. doi: 10.1016/j.resp.2019.103304.
8. Adhikari, V.P.; Nassar, A.; Nagpurwala, Q.H. Numerical Studies on the Effect of Cooling Vent Setting and Solar Radiation on Air Flow and Temperature Distribution in a Passenger Car. SAE Tech. Pap. 2009, 2009–Decem. doi: 10.4271/2009–28–0048.
9. Danca, P.; Bode, F.; Nastase, I.; Meslem, A. On the Possibility of CFD Modeling of the Indoor Environment in a Vehicle. Energy Procedia 2016, 112, 656–663. doi: 10.1016/j.egypro.2017.03.1133.
10. Zore, K.; Sasanapuri, B.; Parkhi, G.; Varghese, A. Ansys Mosaic Poly–Hexcore Mesh For High–Lift Aircraft Configuration. Proceeding of 21st Annual CFD Symposium, 2019, pp. 1–11.
11. Ito, K. et al. CFD Benchmark Tests for Indoor Environmental Problems: Part 1 Isothermal/Non–Isothermal Flow in 2D and 3D Room Model. Int. J. Archit. Eng. Technol. 2015, 2(1), 1–22. doi: 10.15377/2409–9821.2015.02.01.1.
12. Ito, K. et al. CFD Benchmark Tests for Indoor Environmental Problems: Part 3 Numerical Thermal Manikins. Int. J. Archit. Eng. Technol. 2015, 2(1), 50–75. doi: 10.15377/2409–9821.2015.02.01.3.