Tác giả
Đơn vị công tác
1 Faculty of Human Resources Management, University of Labor and Social Affairs (ULSA); 43 Tran Duy Hung, Trung Hoa, Cau Giay, Ha Noi 100000, Vietnam; nguyenthiminhhoa1212@yahoo.com
2 Institute for Tropicalization and Environment; 57A Truong Quoc Dung, Ward 10, Phu Nhuan, Ho Chi Minh City 700000, Vietnam; nguyenphubaohien@yahoo.com
3 National Economic University, Institute for Population and Social Studies; 207 Giai Phong, Hai Ba Trung, Ha Noi 100000, Vietnam;phamhongnhat@hotmail.com
4 Ho Chi Minh University of Natural Resources and Environment; 236B Le Van Sy, Ward 1, Tan Binh, Ho Chi Minh City 700000, Vietnam; ttlang@hcmunre.edu.vn
*Corresponding author: ttlang@hcmunre.edu.vn; Tel.: +84-903983932
Tóm tắt
Global warming is a serious and urgent issue facing the world today to achieving sustainable development, and it threatens to reverse millions of people into poverty. In this work, a simple and pragmatic framework for assessing the impact of climate change on sustainable development at local scale was reported according to the three–pillar conception of social, economic and environmental sustainability. In detail, the research has assessed the climate effects on sustainable development of population in the south of Ho Chi Minh City (HCMC), which is subdivided into five district–level subdivisions (District 7, District 8, Binh Tan District, Binh Chanh District, and Nha Be District) and each district possesses its own unique properties of natural resources and society. The average population growth rate of all five districts from 2005 to 2014 was approximately 5.17%, which was around two times higher than that of HCMC, at 2.97%. To the south of HCMC is a lowland area with an elevation of 0.8–1.5 m, as compared to that of HCMC. Also, the population growth rate in five districts was unsustainable under the influence of climate risks, with the sustainable development index of 0.280 ÷ 0.305. In conclusion, the negative impacts of population growth affected by climate fluctuations in the southern part of HCMC may lead to potential consequences of population size and structure such as migration, poverty and family disruption.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Minh, H.N.T.; Phu, B.N.; Hong, N.P.; Tuan, A. H.; That, L.T. An Integrated Framework for Assessing Climate Risks to Population Sustainability: a case study in Ho Chi Minh City, Vietnam. VN. J Hydrometeorol. 2022, EME4, 362-369.
Tài liệu tham khảo
1. Bank, A.D.; Committe, H.P.; Donre. Ho Chi Minh City Adaptation to Climate Change. ICEM– International Centrem for Environmental Management, 2009, pp. 2.
2. Böhringer, C.; Jochem, P.E. Measuring the immeasurable-A survey of sustainability indices. Ecol. Econ. 2007, 63(1), 1–8.
3. Brauers, W.; Zavadskas, E.; Peldschus, F.; Turskis, Z. Multi–Objective Optimization of Road Design Alternatives with an Application of the Moora Method, 2008.
4. BTNMT, Thông tư số 43/2015/TT–BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ báo môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường. Hà Nội, 2015.
5. Čiegis, R. Darnaus vystymosi vertinimas. Taikomoji ekonomika: sisteminiai tyrimai. 2009, 3(1), 105–121.
6. CPHCSC. The 2009 Vietnam Population and Housing Census: Completed Results Statistical Publishing House, 2010.
7. Dasgupta, S.; Laplante, B.; Meisner, C.; Wheeler, D.; Yan, J. The impact of sea level rise on developing countries: a comparative analysis: The World Bank, 2007.
8. Hahn, M.B.; Riederer, A.M.; Foster, S.O. The Livelihood Vulnerability Index: A pragmatic approach to assessing risks from climate variability and change—A case study in Mozambique. Global Environ. Change. 2009, 19(1), 74–88.
9. Hák, T.; Moldan, B.; Dahl, A.L. Sustainability indicators: a scientific assessment. Island Press, 2012, pp. 67.
10. (17). Lý, C.Đ. Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường. Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh: Viện Môi trường và Tài nguyên, 2014.
11. L. Hens, R.J.; Borden, S.; Suzuki Cara vello, G. (Eds) Research in Human Ecology: An Interdisciplinary Overview, 1998, 247–258.
12. Silfverberg, K.; Starck, A.; Manninen, A. The Core Indicators for Sustainable Development in Helsinki. Helsinki City Urban Facts Office, 2002, 4(1), 7–101.
13. Mattia, S.; Oppio, A.; Pandolfi, A. Developing the Green Building Challenge (GBC) evaluation model: a multidimensional framework for the assessment of regional and urban regeneration interventions. Aestimum 2012, 499–510.
14. Saisana, M.; Philippas, D. Sustainable Society Index (SSI): Taking societies’ pulse along social, environmental and economic issues. Environ. Impact Assess. Rev. 2012, 32, 94–106.
15. (17). Lý, C.Đ. Giáo trình Phân tích hệ thống môi trường. Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh: Viện Môi trường và Tài nguyên, 2014.
16. Programme, U.N.D. Human Development Report 1997. Oxford University Press, 1997.
17. Nhật, P.H. Nghiên cứu ảnh hưởng do hệ thống chống ngập úng đến môi trường khu vực Tp. Hồ Chí Minh và đề xuất biện pháp phát huy và giảm thiểu, 2012.
18. Programme, U.N.D. Human Development Report 1997. Oxford University Press, 1997.
19. Nations, U. Indicators of Sustainable Development: Guidelines and Methodologies – Third Edition.UN DESA–United Nations Department of Economic and Social Affairs, 2007.
20. Medineckienė, M.; Turskis, Z.; Zavadskas, E.K.; Tamošaitienė, J. Multi–criteria selection of the one flat dwelling house, taking into account the construction impact on environment, 2010.
21. Nations, U. Indicators of Sustainable Development: Guidelines and Methodologies – Third Edition.UN DESA–United Nations Department of Economic and Social Affairs, 2007
22. Triangle, T.c.đ.k.q.t.T.G.H.; HIDS, V.N.c.p.t.T.H. Nghiên cứu nghèo đô thị: Các chính sách công về giảm nghèo từ nghiên cứu trường hợp ở quận 8, thành phố Hồ Chí Minh, 2012.
23. SRHC, S.R.H.C. Số liệu thống kê về nhiệt độ, lượng mưa tại các trạm khí tượng các năm 2006–2015, 2016.
24. Phùng, N.K.; Tâm, L.V. Xây dựng mô hình tính toán một số thông số dưới tác động của Biến đổi khí hậu phục vụ quy hoạch sử dụng đất, giao thông, tài nguyên nước và hạ tầng cơ sở cho TP. Hồ Chí Minh. Đề tài nghiên cứu khoa học thành phố Hồ Chí Minh, 2011.
25. Phùng, N.K. Xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Tp. Hồ Chí Minh 2016. Đề tài nghiên cứu khoa học thành phố Hồ Chí Minh, 2016.
26. Stocker, T.; Qin, D.; Plattner, G.; Tignor, M.; Allen, S.; Boschung, J. IPCC, 2013: Climate Change 2013: The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fifth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, Cambridge Univ. Press, Cambridge, UK, and New York, 2013, pp. 1535.
27. Sandanayake, Y.; Fernando, N.; Karunasena, G. The 3RD World Construction Symposium 2014. Theme – Sustainability and Development in Built Environment: The Way Forward. In D.o.B.E.U.o. Moratu (Ed.): Building Economics and Management Research Unit BEMRU, 2014.