Tác giả
Đơn vị công tác
Tóm tắt
Nghiên cứu này đánh giá mức độ dao động và xu thế biến đổi của các yếu tố khí hậu tại tỉnh Bình Định. Đánh giá được thực hiện cho các yếu tố khí hậu như lượng mưa, nhiệt độ tại ba trạm khí tượng Quy Nhơn, Hoài Nhơn, An Nhơn tại Bình Định trong thời kỳ 1990–2021. Nghiên cứu sử dụng chuẩn sai khí hậu để đánh giá mức độ dao động, xu thế Şen và kiểm định Mann–Kendall (M–K) để xác định xu thế biến đổi và độ tin cậy của phương trình xu thế. Kết quả đánh giá dao động của nhiệt độ trung bình năm tại trạm Quy Nhơn cho thấy chuẩn sai (+) lớn nhất đạt 0,8ºC xuất hiện vào năm 2019, chuẩn sai (–) lớn nhất là –0,5ºC xuất hiện vào các năm 2000 và 2008. Chuẩn sai lượng mưa năm tại trạm Quy Nhơn dao động từ –692 mm đến + 702 mm, chuẩn sai (+) lớn nhất đạt 1044 mm. Kết quả kiểm định M–K cho thấy xu thế biến đổi của nhiệt độ trung bình tại Quy Nhơn, An Nhơn và Hoài Nhơn thỏa mãn mức ý nghĩa thống kê (α = 5%), với xu thế tăng từ 0,01–0,02ºC/năm. Về lượng mưa năm có xu thế giảm theo thời gian, tuy nhiên xu thế lượng mưa tại cả 3 trạm đều không rõ ràng, không thỏa mãn mức ý nghĩa 5%.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Hồng, N.V. Nghiên cứu đánh giá mức độ dao động và xu thế biến đổi của các yếu tố khí hậu tại Bình Định. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 738, 49-59.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2020.
2. Thục, T., Hương, T.T.T., Thắng, N.V., Nhuận, M.T., Trí, L.Q., Thành, L.Đ., Hương, H.T.L., Sơn, V.T., Thuận, N.T.H. và Tường, L.N. Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Quản lý rủi ro thiên tai và hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu. NXB Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam, Hà Nội, Việt Nam. 2015.
3. IPCC Fifth Assessment Report. Climate Change 2013 – The Physical Science Basis. Cambridge University Press, Cambridge, UK, 2013, pp. 1535.
4. Sở TNMT tỉnh Bình Định. Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn 2050, 2019.
5. Hương, N.T. Đề tài nghiên cứu Khoa học “Đặc điểm khí hậu – Thủy văn tỉnh Bình Định”, 2017.
6. Tân. P.V. Phương pháp thống kê khí hậu học. Đại học Quốc Gia Hà Nội. 1999.
7. Tân. P.V. Các phương pháp thống kê trong khí hậu. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 2005.
8. Cường, H.Đ.; Hiệu, N.T. Giáo trình thống kê khí hậu. NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ. 2012.
9. Sở TNMT tỉnh Bình Định. Báo cáo đánh giá khí hậu tỉnh Bình Định, 2019.
10. Hà, H.T.M.; Tân, P.V. Xu thế và mức độ biến đổi của nhiệt độ cực trị ở Việt Nam trong giai đoạn 1961–2007. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2009, 25(3S), 412–422.
11. Thành, N.Đ.; Tân, P.V. Kiểm nghiệm phi tham số xu thế biến đổi của một số yếu tố khí tượng giai đoạn 1961–2007. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội 2012, 1–8.
12. Tín. N.V. Đánh giá xu thế biến đổi của lượng mưa thời đoạn lớn nhất ở Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 1971–2016 bằng kiểm định phi tham số Mann –Kendall. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2017, 685, 52–55.
13. Cục Thống kê tỉnh Bình Định. Niên giám thông kê 2015–2019.
14. Hamed, K.H.; Rao, A.R. A modified Mann–Kendall trend test for autocorrelated data. J. Hydrol. 1998, 204, 182–196.
15. Kendall, M.G. Rank Correlation Methods. Charles Griffin, London, 1975, pp. 272.
16. Sen, P.K., Estimates of the regression coefficient based on Kendall’s Tau. J. Am. Stat. Assoc. 1968, 63(324), 1379–1389.
17. Hồng, N.V.; Mi, N.T.C. Xu thế biến đổi của các yếu tố khí hậu và kịch bản biến đổi khí hậu tỉnh Ninh Thuận. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2021, 727, 44–55.
18. Hồng, N.V.; Nguyên, V.T.; Ngọc, L.A.; Mi, N.T.C. Xu thế biến đổi các yếu tố khí hậu tại tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu 2021, 18, 19–25.
19. Hồng, N.V.; Tín, N.V.; Chương, T.H.; Long, P.T. Nghiên cứu xu thế biến đổi của lượng mưa ở tỉnh Bình Định giai đoạn 1980–2019. Tạp chí Phát triển Khoa học và công nghệ, Khoa học trái đất, ĐH QG TP.HCM 2021, 5(SI2)(1-8), 75–83.
20. Hằng, V.T.; Hường, C.T.T.; Tân, P.V. Xu thế biến đổi của lượng mưa ngày cực đại ở Việt Nam giai đoạn 1961–2007. Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội 2009,
25(3S), 423–430.