Tác giả
Đơn vị công tác
1 Trung tâm nghiên cứu khí tượng nhiệt đới Viện Khí tượng Thủy văn .
Tóm tắt
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Nguyễn Đăng Quế. Cấu trúc thống kê thẳng đứng của các đại lượng khí tượng cơ bản ở vùng Đông Nam Á. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 1996, 422, 17-31.
Tài liệu tham khảo
1. Belousov. S.L, Gandin L.S, Maskovich S.A. Xử lý thông tin khí tượng nghiệp vụ trên máy tính điện tử. NXB KTTV, Leningrat, 1968, 282 trang.
2. Gandin L.S. Về quy hoạch tối ưu mạng trạm cao không. Công trình Viện GGO, tập 11, 1966.
3. Gandin L.S, Melesco V.P, Meserskaia A.V. Về việc sử dụng máy tính để nghiên cứu cấu trúc thông kê các trường khí tượng. Công trình viện GGO, tập 143, 1963.
4. Gandin L.S, Botenkov V.P. Về phương pháp nghiên cứu cấu trúc ba chiều quy mô lớn của các trường khí tượng. Công trình Viện GGO, tập 165, 1965, trang 5-15.
5. Kalugina T.M, Tuyên N.V. Về cấu trúc trường gió ở vùng cận xích đạo. Tạp chí Khí tượng và Thủy văn, số 10, 1967.
6. Kazakevich D.I. Các cơ sở hàm ngẫu nhiên và việc ứng dụng chúng trong KTTV. NXB KTTV, Leningrat, 1971.
7. Kaznatreeva V.D, Baidal E.M. Các mối liên hệ tương quan thẳng đứng của gió trên vùng Liên Xô. Công trình Viện NCTT toàn Liên bang - TTSLTG, tập 47, 1978, trang 35 - 44.
8. Khvostova R.N. Cấu trúc thống kê thẳng đứng trường nhiệt độ trong khí quyển tự do trên lãnh thổ Liên Xô. Công trình viện NCTT toàn Liên bang - TTSLTG, tập 47, 1978, trang 14 - 34.
9. Khvostova R.N. Cấu trúc thống kê thẳng đứng trường độ cao địa thế vị trong khí quyển tự do trên lãnh thổ Liên Xô. Công trình Viện NCTT toàn Liên bang - TTSLTG, tập 84, 1982, trang 47 - 61.
10. Merxalova O.B. Phương pháp tính toán các quan hệ thẳng đứng của nhiệt độ và áp suất khí quyển tự do và một số kết luận rút ra từ kết quả tính toán. Công trình của Viện NC Bắc cực, tập 30, 1965, trang 3 - 18.
11. Nguyễn Đăng Quế. Phân tích khách quan trường các đại lượng khí tượng ở vùng Đông Nam châu Á. Luận án PTS toán lý Sankt - Peterburg, 1992, 122 trang.
12. Phortus M.I. Cấu trúc không gian ba chiều trường độ cao địa thế vị. Công trình Viện GGO, tập 165, 1964.