Tác giả
Đơn vị công tác
1Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn & Biến đổi khí hậu
Tóm tắt
Trong nghiên cứu này, số liệu lượng mưa từ quan trắc và dự tính trong tương lai theo các kịch bản (RCP4.5 và RCP8.5) được sử dụng. Trong giai đoạn 1961 - 2014, tần suất khô hạn ở khu vực ĐBSCL có xu thế giảm; tuy nhiên, mức độ khắc nghiệt nhất của điều kiện khô hạn có xu thế tăng. Vào giữa và cuối thế kỷ 21 so với thời kỳ cơ sở, điều kiện khô hạn trung bình ở các quy mô thời gian khác nhau (1, 6 và 12 tháng) đều có xu thế giảm theo các kịch bản. Tuy nhiên, mức độ khắc nghiệt nhất của điều kiện khô hạn (SPI_Min) được dự tính gia tăng so với thời kỳ cơ sở. Trong đó, mức độ khắc nghiệt được dự tính gia tăng đáng kể nhất vào giữa thế kỷ 21 và theo kịch bản RCP4.5. Tuy nhiên, theo kịch bản RCP8.5, mức độ khắc nghiệt nhất của điều kiện khô hạn được dự tính giảm vào cuối thể kỷ 21.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Nguyễn Văn Thắng, Mai Văn Khiêm (2017), Nghiên cứu đánh giá và dự tính điều kiện khô hạn theo chỉ số SPI cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng thủy văn 678, 1-9.
Tài liệu tham khảo
1. IPCC (2007), Climate Change 2007: The Scientific Basis, Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, NY, USA;
2. Katzfey, J.J, McGregor, J.L and Suppiah, R (2014), High-Resolution Climate Projections for Vietnam: Technical Report. CSIRO, Australia, 266.
3. Lloyd-Hughes B and Saunders M.A (2002), A drought climatology for Europe. Int. J Climatol. 22:1571-1592 doi:10.1002/joc.846.
4. Lu Liu et al (2013), Climatological Drought Analyses and Projection Using SPI and PDSI: Case Study of the Arkansas Red River Basin. J. Hydrol. Eng. 2013.18:809-816.
5. Mai Văn Khiêm và nnk (2015), Nghiên cứu xây dựng Atlas khí hậu và biến đổi khí hậu Việt Nam. BCTK đề tài KHCN cấp Nhà nước, BĐKH.17.
6. Marzena Osuch, Renata J. Romanowicz, Deborah Lawrence and Wai K. Wong (2016), Trends in projections of standardized precipitation indices in a future climate in Poland. Hydrol. Earth Syst. Sci., 20, 1947-1969, www.hydrol-earth-syst-sci.net/20/1947/2016/ doi:10.5194/hess-20-1947-2016.
7. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (1991), Biến đổi khí hậu và tác động của chúng ở Việt Nam trong khoảng 100 năm qua - Thiên nhiên và con người. Nhà XB Sự thật, Hà Nội.
8. Nguyễn Đức Hậu (2001), Thử nghiệm xây dựng mô hình dự báo hạn ở 7 vùng khí hậu Việt Nam trên cơ sở mối quan hệ giữa nhiệt độ mặt nước biến với chỉ số khô hạn.
9. Nguyễn Quang Kim (2005), Nghiên cứu dự báo hạn hán vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và xây dựng các giải pháp phòng chống. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước KC.08.22.
10. Nguyễn Văn Thắng và nnk (2007), Nghiên cứu và xây dựng công nghệ dự báo và cảnh báo sớm hạn hán ở Việt Nam. BCTK đề tài KHCN cấp Bộ TNMT.
11. Nguyễn Đăng Tính, Nguyễn Trịnh Chung, Trương Quốc Bình (2012), Xây dựng công nghệ dự báo hạn khí tượng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí KHKT Thủy lợi và Môi trường, số 37 (6/2012).
12. NOAA (2017), Tổng kết hoạt động của ENSO trong những năm qua: http://www.cpc.ncep.noaa.gov/products/analysis_monitoring/ensostuff/ensoyears.shtml
13. Philip B. Duffy, Paulo Brando, Gregory P. Asner, and Christopher B. Field (2015), Projections of future meteorological drought and wet periods in the Amazon. Proc. Natl Acad Sci U S A. 2015 Oct 27; 112(43): 13172-13177. Published online 2015 Oct 12. doi: 10.1073/pnas.1421010112
14. Tổng cục Thủy lợi: http://www.vncold.vn/Web/Content.aspx?distid=4061
15. Trần Văn Tỷ, Đặng Thị Thu Hoài và Huỳnh Vương Thu Minh, (2015), Xây dựng bản đồ hạn hán đồng bằng sông Cửu Long trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (2015): 226-233
16. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường (2010), Tác động của biến đổi khí hậu lên tài nguyên nước và các biện pháp thích ứng đồng bằng sông Cửu Long. BCTK Dự án.
17. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu (2016), Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam. Báo cáo tổng kết dự án cấp Bộ TNMT.
18. Wu H., Svoboda M.D, Hayes M.J., Wilhite D.A. and Wen F. (2007), Appropriate application of the standardized precipitation index in arid locations and dry seasons. Int J Climatol 27:65-79 doi:10.1002/joc.1371.