Tác giả

Đơn vị công tác

1 Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ; phamhoquoctuan@yahoo.com

2 Trung tâm Động lực học Thủy khí Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; bachtung_cefd@hus.edu.vn

3 Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; doanquangtrikttv@gmail.com

4 Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; tranngocanh@hus.edu.vn

5 Trung tâm Ứng dụng công nghệ khí tượng thủy văn; vannhat.tv@gmail.com

*Tác giả liên hệ: phamhoquoctuan@yahoo.com; Tel.: +84–913716491

     bachtung_cefd@hus.edu.vn; Tel: +84–979557265

Tóm tắt

Nghiên cứu đã thiết lập bộ công cụ mô hình MIKE FLOOD kết nối MIKE 11 và MIKE 21 với bộ số liệu mặt cắt, công trình cập nhật và hiệu chỉnh, kiểm định cho mùa lũ các năm 2000, 2011 và 2018. Kết quả tính toán mô phỏng cho thấy kết quả tương quan tốt giữa số liệu tính toán và thực đo, từ đó bộ mô hình được sử dụng để mô phỏng và đánh giá ngập lụt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo các kịch bản do ảnh hưởng của lũ thượng nguồn, của triều cường và tổ hợp lũ–triều cường. Bản đồ ngập lụt và đánh giá ngập lụt được tính toán chi tiết cho từng kịch bản và có thể đưa vào ứng dụng trong thực tiễn, cung cấp thông tin tin cậy cho cơ quan quản lý địa phương phục vụ xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội cũng như xây dựng các phương án ứng phó và khắc phục nhằm giảm thiệt hại về người và tài sản nếu có các tình huống ngập lụt xảy ra.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Tuấn, P.H.Q.; Tùng, N.B.; Trí, Đ.Q.; Anh, T.N.; Nhật, N.V. Nghiên cứu đánh giá tác động của ngập lụt tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 740(1), 11-23.

Tài liệu tham khảo

1. Kế hoạch Phòng chống thiên tai giai đoạn 2021–2025 tỉnh Tiền Giang.
2. Yu, W.; Kim, Y.; Lee, D.E.; Lee, G. Hydrological assessment of basin development scenarios: Impacts on the Tonle Sap Lake in Cambodia. Quat. Int. 2018, 503(A), 115–127.
3. Kanda, E.K.; Kosgei, J.R.; Kipkorir, E.C. Simulation of organic carbon loading using MIKE 11 model: A case of River Nzoia, Kenya. Water Pract. Technol. 2015, 10(2), 298–304.
4. Pagano, T.C. Evaluation of Mekong River commission operational flood forecasts, 2000–2012. Hydrol. Earth Syst. Sci. 2013, 10(11), 14433–14461.
5. Rahman, M.; Arya, D.S.; Goel, N.K.; Dhamy, A.P. Design Flow and Stage Computations in the Teesta River, Bangladesh, Using Frequency Analysis and MIKE 11 Modeling. J. Hydrol. Eng. 2010, 16(2), 176–186.
6. Kozel, T.; Starý, M. Stochastic Forecast of Flow Reservoir Behaviour. Procedia Earth Planet. Sci. 2015, 15, 940–944.
7. Thục, T. Báo cáo đề tài “Xây dựng công nghệ tính toán dự báo lũ lớn hệ thống sông Hồng – Thái Bình”, 2011.
8. Nguyễn, T.C. Nghiên cứu, ứng dụng mô hình kết nối MARINE và IMECH1D dự báo lưu lượng vào hồ Hòa Bình. Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam, 2010, tr. 91.
9. Chanh, B.V.; Anh, T.N. Thử nghiệm tích hợp mô hình MARINE và mô hình sóng động học một chiều trên lưu vực sông Cái Nha Trang. Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu 2020, 14, 45–55.
10. Thuật, N.Đ.; Lập. B.Đ.; Xuyên, N.T.; Thúy, N.T. Công nghệ dự báo quá trình lũ và cảnh báo ngập lụt thành phố Cao Bằng. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 686, 30–36.
11. Thái, T.H.; Anh, N.N. Tính toán trường sóng trong bão bằng mô hình MIKE 21. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2011, 604, 49–56.
12. Linh, N.T.M.; Tri, D.Q.; Thai, T.H.; Don, N.C. Application of a two–dimensional model for flooding and floodplain simulation: Case study in Tra Khuc–Song Ve river in Viet Nam. Lowland Technol. Int. 2018, 20(03), 367–378.
13. Bình, H.T.; Anh, T.N.; Khá, Đ.Đ. Ứng dụng mô hình MIKE FLOOD tính toán ngập lụt hệ thống sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2010, 26(3S), 285–294.
14. Chanh, B.V; Anh, T.N.; Đức, Đ.Đ. Ứng dụng mô hình MIKE FLOOD xác định cốt cao độ quy hoạch và xây dựng trung tâm hành chính mới tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2015, 31(3S), 20–27.
15. Đức, Đ.Đ.; Anh, T.N.; Như, N.Y.; Sơn, N.T. Ứng dụng mô hình MIKE FLOOD tính toán ngập lụt hệ thống sông Nhuệ - Đáy trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội. Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2011, 29(1S), 56–63.
16. Dat, T.T.; Tri, D.Q.; Truong, D.D.; Hoa, N.H. Application of Mike Flood Model in Inundation Simulation with the Dam–break Scenarios: A Case Study of DakDrinh Reservoir in Vietnam. Int. J. Sci. Eng. 2019, 12(01), 60–70.
17. Trí, Đ.Q.; Nga, P.T. Nghiên cứu xây dựng bộ công cụ tích hợp dự báo lũ, cảnh báo ngập lụt cho 03 lưu vực sông: Thạch Hãn, Vu Gia–Thu Bồn và Trà Khúc–Sông Vệ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 736, 93–110.
18. Trí, Đ.Q. Ứng dụng mô hình thủy văn–thủy lực kết hợp mưa dự báo IFS phục vụ cảnh báo lũ, ngập lụt hạ lưu sông Vu Gia–Thu Bồn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, 703, 27–41.
19. Tỉnh Tiền Giang. Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang. 2019. Available: http://tiengiang.gov.vn/chi-tiet-tin/?/gioi-thieu-ve-tien-giang/11243313.
20. https://www.gebco.net/data_and_products/gridded_bathymetry_data/
21. DHI. MIKE 11 User Manual, Danish Hydraulic Institute, Copenhagen, 2017.
22. DHI. MIKE 21 User Manual, Danish Hydraulic Institute, Copenhagen, 2017.
23. DHI. MIKE Flood User Manual, Danish Hydraulic Institute, Copenhagen, 2017.
24. Thương, T.V.; Ngọt, P.V.; Hùng, Đ.N. Biểu hiện Biến đổi Khí hậu và Nước biển dâng tại tỉnh Tiền Giang giai đoạn 1978–2015. Tạp chí Khoa học ĐHSP TPHCM 2016, 9(87), 188–200.