Tác giả
Đơn vị công tác
1 Trung tâm Động lực học Thủy khí Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; ngocanhnk@hus.edu.vn; tranngocanh@hus.edu.vn
2 Khoa Khí tượng Thủy văn và Hải dương học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; tranngocanh@hus.edu.vn
3 Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc Gia, ngotai87@gmail.com
4 Tổng cục Phòng chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; nhatkyoto@gmail.com
*Tác giả liên hệ: ngocanhnk@hus.edu.vn; Tel.: +84–973556201
Tóm tắt
Bài báo giới thiệu phương pháp và các kết quả ứng dụng mô hình MIKE 11 tính toán dòng chảy mặt phục vụ công tác cấp phép khai thác tài nguyên nước lưu vực sông Cả. Nhóm tác giả đã tổng hợp, phân tích số liệu về mưa, bốc hơi, lưu lượng, mưc nước tại các trạm thuỷ văn, trạm khí tượng trên lưu vực sông Cả từ năm 1997 đến năm 2016, ngoài ra còn thu thập bản đồ số độ cao (DEM), 688 mặt cắt trên các hệ thống sông chính. Từ các số liệu đo đạc, quan trắc trên, thiết lập công cụ mô hình thủy văn MIKE NAM, thuỷ lực MIKE 11 để tính toán. Thời gian hiệu chỉnh mô hình từ giai đoạn 1997–2006, thời gian kiểm định mô hình từ năm 2007–2016. Quá trình hiệu chỉnh và kiểm định mô hình ở các trạm thuỷ văn cho thấy chỉ số NASH tương đối tốt, sai số tương quan đạt dưới 12%. Từ bộ thông số mô hình thu được, tiến hành tính toán, đánh giá thử nghiệm các yếu tố dòng chảy năm, dòng chảy lũ, dòng chảy kiệt, dòng chảy trung bình tháng, dòng chảy trung bình ngày nhiều năm tại trạm thủy văn Yên Thượng và một vị trí là công trình khai thác nước mặt của doanh nghiệp cho thấy kết quả phù hợp với thực tế.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Anh, N.K.N.; Anh, T.N.; Tài, N.Q.; Nhật, L.M. Ứng dụng mô hình MIKE 11 tính toán dòng chảy mặt phục vụ công tác cấp phép khai thác tài nguyên nước lưu vực sông Cả. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 740(1), 50-61.
Tài liệu tham khảo
1. http://dwrm.gov.vn/index.php?language=vi&nv=news&op=Cap-phep-ve-Tai-nguyen-nuoc/Ca-nuoc-da-cap-hon-24000-giay-phep-trong-linh-vuc-tai-nguyen-nuoc-11284.
2. Thông tư 27/2014/TT–BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Hà, N.N.; Trình, N.M.; Minh, H.T.N. Ứng dụng mô hình MIKE NAM, MIKE 11 HD tính toán tài nguyên nước mặt lưu vực sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 731, 54–68.
4. García, A.; Sainz, A.; Revilla, J.A.; Álvarez, C.; José A. Juanes, Puente, A. Surface water resources assessment in scarcely gauged basins in the north of Spain. J. Hydrol. 2008, 356(3–4), 312–326.
5. Sun, C.; Ren, L. Assessment of surface water resources and evapotranspiration in the Haihe River basin of China using SWAT model. Hydrol. Processes 2013, 27(8), 1200–1222.
6. Ait–Aoudia, M.N.; Berezowska–Azzag, E. Water resources carrying capacity assessment: The case of Algeria's capital city. Habitat Int. 2016, 58, 51–58.
7. Anh, T.V.; Hiền, N.T.; Khánh, Đ.Q. Đánh giá lượng dòng chảy sông Đà từ Trung Quốc vào Việt Nam phục vụ cho bài toán quy hoạch và quản lý tài nguyên nước lưu vực sông Đà. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2017, 678, 54–62.
8. Anh, N.K.N; Anh, T.N. Ứng dụng mô hình MIKE BASIN tính toán cân bằng nước lưu vực sông Lam . Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2016, 2, 40–47.
9. Viện quy hoạch thủy lợi. Báo cáo quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cả, 2013.
10. Denmark Hydraulic Institute (DHI). MIKE ZERO The Common DHI User Interface for Project Oriented Water Modelling User Guide, DHI, 2014.
11. Crofton, J.B. An evaluation of the gravel transport capabilities of MIKE II case study–the Fraser river Gravel Reach. Diss. University of British Columbia, 2003.
12. Doulgeris, C. et al. Ecosystem approach to water resources management using the MIKE 11 modeling system in the Strymonas River and Lake Kerkini. J. Environ. Manage. 2012, 94(1), 132–143.
13. Keokhumcheng, Y.; Tingsanchali, T. Flood Hazard Assessment of The Eastern Region of Bangkok Floodplain, Thailand, 2nd International Conference on Biotechnology and Environment Management IPCBEE 2012, vol. 42 IACSIT Press, 2012, pp. 201–217.
14. Long, V.Đ. và cs. Giới thiệu công nghệ dự báo lũ hệ thống sông Bến Hải và Thạch Hãn sử dụng mô hình MIKE 11. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 2010, 25(3S), 492–498.
15. Anh, T.N. và cs. Đánh giá nguy cơ ngập lụt các khu vực trũng tỉnh Hưng Yên. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2012, 28(3S), 1–8.
16. Anh, N.K.N. và cs. Đánh giá hiểm họa lũ lụt tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh biến đổi khí hậu. VNU J. Sci.: Earth Environ. Sci. 2021, 37(3), 27–38.
17. Denmark Hydraulic Institute (DHI). MIKE 11 A Modelling System for Rivers and Channels Reference Manual, DHI, 2014.
18. Denmark Hydraulic Institute (DHI). MIKE 11 A Modelling System for Rivers and Channels User Guide, DHI, 2014.
19. Waseem, M.; Mani, N.; Andiego, G.; Usman, M. A Review of Criteria of Fit for Hydrological Models. Int. IRJET 2017, 04(11), 1765–1772.
20. Phương, C.T. Ảnh hưởng của Biến đổi khí hậu đến dòng chảy mặt lưu vực sông Cả. Tạp chí Kĩ thuật Khoa học Thủy lợi và Môi trường 2012, 36, 79–84.