Tác giả

Đơn vị công tác

1Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM; trinhnn@hcmunre.edu.vn; ntqthu@hcmunre.edu.vn; ptdphuong@hcmunre.edu.vn; ctcan@hcmunre.edu.vn; ltkthoa@hcmunre.edu.vn
*Tác giả liên hệ: trinhnn@hcmunre.edu.vn; Tel.: +84–908876886

Tóm tắt

Sông Bảo Định hiện đang tiếp nhận một lượng lớn các chất ô nhiễm do các hoạt động dân sinh và phát triển kinh tế trong khu vực. Chất lượng nước đang có xu hướng ngày càng xấu đi trong những tháng mùa khô do nước tù đọng từ việc vận hành cống ngăn mặn từ sông Tiền và sông Vàm Cỏ. Nghiên cứu này tập trung đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt sông Bảo Định đoạn chảy qua thành phố Tân An từ việc ứng dụng chỉ số chất lượng nước (WQI) trong giai đoạn 2019–2021. Chỉ số WQI trong nghiên cứu này được tính toán theo công thức với ba nhóm thông số: Nhóm I: pH; nhóm IV: DO, BOD5, COD, N–NO2, N–NO3, NH4+ P–PO43– và nhóm V: Coliform và thể hiện theo thang màu của Quyết định số 1460/QĐ–TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019. Kết quả cho thấy chất lượng nước mặt ở các vị trí quan trắc các khu dân cư thường ô nhiễm hơn so với các khu vực khác do tại các vị trí này thường có hàm lượng BOD5, COD và Coliforms cao. Chất lượng nước mặt vào mùa mưa thường có xu hướng xấu hơn nước mặt vào mùa khô.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Trinh, N.N.; Thịnh, N.H.Đ.; Thu, N.T.Q.; Phương, P.T.D.; Thoa, L.T.K.; Văn, C.T. Ứng dụng chỉ số WQI để đánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt sông Bảo Định đoạn chảy qua thành phố Tân An. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 744, 28-38.

Tài liệu tham khảo

1. Tyagi, S. et al. Water quality assessment in terms of water quality index. Am. J. Water Resour. 2013, 3, 34–38.

2. Katyal, D. Water quality indices used for surface water vulnerability assessment. Int. J. Environ. Sci. 2011, 1, 154–173.

3. Hoseinzadeh, E.; Khorsandi, H.; Wei, C.A.; Mahdi. Evaluation of Aydughmush river water quality using the national sanitation foundation water quality index (NSFWQI), river pollution index (RPI), and forestry water quality index (FWQI). Desalin Water Treat. 2015, 11, 2994–3002.

4. Jacobs, H.L. et al. Water quality criteria–stream vs. effluent standards. Water Pollut. Control Fed. 1965, 292–315.

5. Poonam, T.; Tanushree, B.; Sukalyan, C. Water quality indices–important tools for water quality assessment: a review. Int. J. Adv. Chem. 2013, 1, 15–28.

6. Said, A.; Stevens, D.K.; Sehlke, G. An innovative index for evaluating water quality in streams. Environ. Manage. 2004, 3, 406–414.

7. Rosemond, S.D.; Duro, D.C.; Dubé, M. Comparative analysis of regional water quality in Canada using the Water Quality Index.  Environ. Monit. Assess. 2009, 1, 223–240.

8. Lumb, A.; Halliwell, D.; Sharma, T. Application of CCME Water Quality Index to monitor water quality: A case study of the Mackenzie River basin, Canada.  Environ. Monit. Assess. 2006, 1, 411–429.

9. Abdul Maulud, K.N. et al. A study of spatial and water quality index during dry and rainy seasons at Kelantan River Basin, Peninsular Malaysia. Arabian J. Geosci. 2021, 2, 1–19.

10. Jawad, A.H.M.; Haider, S.A.; Bahram, K.M. Application of water quality index for assessment of Dokan lake ecosystem, Kurdistan region, Iraq. J. Water Resour. Prot. 2010, 2(9), 792–798.

11. Misaghi, F. et al. Introducing a water quality index for assessing water for irrigation purposes: A case study of the Ghezel Ozan River. Sci. Total Environ 2017, 107–116.

12. Bhargava, D.S. Use of water quality index for river classification and zoning of Ganga River. Environ. Pollut. Series B, Chem. Phys. 1983, 1, 51–67.

13. Das Kangabam, R. et al. Development of a water quality index (WQI) for the Loktak Lake in India. Appl. Water Sci. 2017, 6, 2907–2918.

14. Hợp, N.V. et al. Đánh giá chất lượng nước sông Bồ ở tỉnh Thừa Thiên Huế dựa vào chỉ số chất lượng nước (WQI).  Hue Univ. J. Sci. 2010, 58, 77–85.

15. Bui, H.T.D.; Le, T.N. Assessing changes in surface water quality and pollutant load in Dong Nai province. Sci. J. Technol. Dev. 2016, 4, 249–258.

16. Huu, T.D. Evaluation of water quality of a Blue Lake at An Son commune, Thuy Nguyen district, Hai Phong city by Water Quality Index (WQI), Trophic State Index (TSI) and Heavy Metal Pollution Index (HPI). VNU J. Sci.: Earth Environ. Sci. 2017, 1S, 45–54.

17. Sơn, C.T., et al. Đánh giá chất lượng nước một số sông trên địa bàn huyện Gia Lâm sử dụng chỉ số chất lượng nước–WQI. TNU J. Sci. Technol. 2019, 7, 133–140.

18. Thanh, T.D. et al. The first step of application of water quality index (WQI) to assessment of sea water quality in the Gulf of Tonkin in 2018.  Vietnam J. Mar. Sci. Technol. 2020, 4B, 171–181.

19. Thanh, T.T. et al. Ứng dụng chỉ số WQI để đánh giá chất lượng nước mặt tại khu công nghiệp Phước Đông–Bời Lời, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. Sci. J. Nat. Resour. Environ. 2021, 37, 107–119.

20. Tường, V.N.T.; Thùy, T.T.T. Ứng dụng chỉ số chất lượng nước (WQI) đánh giá biến động chất lượng nước mặt thành phố Quy Nhơn giai đoạn 2015–2020. Sci. J. Nat. Resour. Environ. 2022, 40, 97–107.

21. Quan, T.M.; Thuy, T.T. Using Water Quality Index to evaluate surface water quality in the South of Binh Duong province. Sci. Technol. Dev. J. Nat. Sci. 2018, 6, 118–127.

22. Giàu, V.T.N.; Tuyen, P.T.B.; Trung, N.H. Đánh giá biến động chất lượng nước mặt sông cần thơ giai đoạn 2010–2014 bằng phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2019, CĐ Môi trường, 105–113.

23. Thuy, P.T.T. et al. Water quality assessment using water quality index: a case of the Ray River, Vietnam.  TNU J. Sci. Technol. 2021, 6, 38–47.

24. Quyết định số 1460/QĐ–TCMT về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN WQI).