Tác giả

Đơn vị công tác

1 Văn phòng Thường trực Ủy ban sông Mê Công Việt Nam, 23 Hàng Tre, Hà Nội; thtien652004@gmail.com; dinhdat143@gmail.com; phamtuong307@gmail.com; vumthien@gmail.com; huyphuongmk@gmail.com; quantnn@gmail.com

*Tác giả liên hệ: thtien652004@gmail.com; Tel.: +84–981257395

Tóm tắt

Vấn đề đảm bảo an ninh nguồn nước cho cuộc sống con người và hệ sinh thái đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của các nước trên thế giới. Đã có rất nhiều nghiên cứu về an ninh nguồn nước ở nhiều cấp độ khác nhau được triển khai thực hiện, nhưng chưa có một nghiên cứu cụ thể nào cho một vùng châu thổ có yếu tố xuyên biên giới như vùng châu thổ sông Mê Công. Mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng và phát triển một khung chỉ số để đánh giá tình hình an ninh nguồn nước cho vùng châu thổ sông Mê Công. Kết quả chính của nghiên cứu là một khung chỉ số bao gồm 6 nhóm chỉ số liên quan đến nguồn nước, cấp nước sinh hoạt, phát triển các ngành kinh tế, công tác phòng chống rủi ro, thiên tai do nước gây ra, bảo vệ môi trường sinh thái, và quản lý tài nguyên nước. Đặc biệt, yếu tố xuyên biên giới của nguồn nước sông quốc tế đã được xem xét kỹ lưỡng trong các chỉ số an ninh nguồn nước. Khung chỉ số được đề xuất trong nghiên cứu này sẽ cho phép các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý tiến hành đánh giá và xác định các giải pháp đảm bảo an ninh nguồn nước cho vùng châu thổ sông Mê Công của Việt Nam và Campuchia.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Tiến, T.H.; Đạt, N.Đ.; Tường, P.; Thiện, V.M.; Phương, N.H.; Quân, N.T. Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số an ninh nguồn nước cho vùng châu thổ sông Mê Công. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2022, 744(1), 1-14. 

Tài liệu tham khảo

1. Arab, N.U.; Abubakr, A.; Balkhi, M.H.; Bazaz, A.I.; Yousuf, Z.; Hafeez, M.; Mansoor, A.B.; Razak, N., Ahmad, I. Water security and its scarcity: A review. Pharma Innovation J. 2021, 10(1), 217–219.

2. Dennis, L.E.; Grady, C.A. Watery research boundaries: A bibliometric and network science approach to explore gaps and overlaps in water research. Water Secur. 2022, 16, 100117.

3. Gain, A.K.; Giupponi, C.; Wada, Y. Measuring global water security towards sustainable development goals. Environ. Res. Lett. 2016, 11, 124015.

4. Global Water Partnership. Assessing water security with appropriate indicators. Proceedings from the GWP workshop, Global Secretariat, Stockholm, Sweden, 2014.

5. Asian Development Bank. Measuring Water Security in Asia and the Pacific. Asian Water Development Outlook, Manila, Philippines, 2014.

6. Makin, I.; Arriens, W.L.; Prudente, N. Indicators for assessing national water security: Asia Water Development Outlook 2013. Proceedings from the GWP workshop: Assessing water security with appropriate indicators, 2013, pp. 53–81.

7. Marttunen, M.; Mustajoki, J.; Sojamo, S.; Ahopelto, L.; Keskinen, M. A Framework for Assessing Water Security and the Water–Energy–Food Nexus: The Case of Finland. Sustainability 2019, 11, 2900.

8. Koontanakulvong, S.; Doungmanee, P. Thailand’s Water Security situation in the context of the world and ASEAN. Hydrological Sciences and Water Security: Past, Present and Future. Proceedings of the 11th Kovacs Colloquium, Paris, France, 2015.

9. Aboelnga, H.T.; Ribbe, L.; Frechen, F.B.; Saghir, J. Urban Water Security: Definition and Assessment Framework. Resour. 2019, 9, 178.

10. Jensen, O.; Wu, H. Urban water security indicators: Development and pilot. Environ. Sci. Policy 2018, 83, 33–45.

11. Babel, M.; Shinede, V.R. A framework for water security assessment at basin scale. APN Sci. Bull. 2018, 8(1), 27–32.

12. Teixeira, A.L.F.; Bhaduri, A.; Bunn, S.E.; Ayrimoraes, S.R. Operationalizing Water Security Concept in Water Investment Planning: Case Study of São Francisco River Basin. Water 2021, 13, 3658.

13. Hatmoko, W.; Firmansyah, R.R.; Fathony, A. Water security of river basins in West Java. IOP Conf. Series: Earth Environ. Sci. 2019, 419, 012140.

14. Dong, Q.; Liu, X. Risk assessment of water security in Haihe River Basin. Water Sci. Eng. 2014, 7(2), 119–132.

15. Dang, N.M.; Tu, V.T.; Babel, M.S.; Sharma, D. Water security assessment for the Red River Basin, Vietnam. Conference of Water Security and Climate Change in Cologne, 2017.

16. Mùi, N.T. Nghiên cứu an ninh nguồn nước cho phát triển bền vững lưu vực sông Mã. Luận án tiến sỹ kỹ thuật, chuyên ngành môi trường đất, 2018, mã số: 9.44.03.03.

17. Thang, L.V.; Thanh, N.H.; Tuan, N.V. Security for Water Source of Mekong River and Impacts on Vietnam National Security. Resour. Environ. 2019, 9(4), 71–79.

18. Hong, V.N.H. Water Security in the Mekong River Basin Challenges, Causes and Solutions. Am. Sci. Res. J. Eng. Technol. Sci. 2020, 64(1), 187–199.

19. Quang, N.M. Đồng bằng sông Cửu Long trước nguy cơ mất an ninh nguồn nước: Những nguyên nhân và thách thức. Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam 2020, tr. 3.

20. Mekong River Commission. State of the Basin Report, 2018.

21. Mekong River Commission and International Centre for Environmental Management. Strategic Environmental Assessment of Hydropower on the Mekong Mainstream, 2010, Vientiane, Lao PDR.

22. UNU. Water Security and the Global Water Agenda. United Nations University Institute for Water, Environment and Health, 2013.

23. Xia, J.; Campana, M.; Jia, S.; Sheng, Z. Introduction to the Featured Collection: Water Security — New Technologies, Strategies, Policies, and Institutions. J. Am. Water Resour. Assoc. 2021, 51(4), 527–529.

24. Vachnadze, R. Prioritization of performance measures using analytic hierarchy process. Int. J. Analytic Hierarchy Process 2016, 8(3), 490–501.

25. Assefa, Y.T.; Babel, M.S.; Susnik, J.; Shinde, V.R. Development of a Generic Domestic Water Security Index, and its application in Addis Ababa, Ethiopia. Water 2019, 11, 37.

26. Oluwasanya, G.; Perera, D.; Qadir, M.; Smakhtin. V. Water Security in Africa: A Preliminary Assessment. United Nations University Institute for Water, Environment and Health, Report Series 13, 2022.

27. Călmuc, V.A.; Călmuc, M.; Ţopa, M.C.; Timofti, M.; Iticescu, C.; Lucian P. Georgescu, L.P. Various methods for calculating the water quality index. Annals of “Dunarea De Jos” University of Galati– Fascicle II, 2018, 2, 171–178.

28. Tổng cục môi trường. Quyết định về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước, 2011.

29. Mekong River Commission. Study on Sustainable Management and Development of the Mekong River including Impacts of Mainstream Hydropower Projects, Vientiane, Lao PDR, 2017.

30. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ủy ban sông Mê Công Việt Nam. Nghiên cứu tác động của các công trình thủy điện trên dòng chính sông Mê Công, 2015.