Tác giả
Đơn vị công tác
1 Viện Môi Trường và Tài Nguyên, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh; huynhngoctuoi0505@gmail.com; thienduc295@gmail.com
2 Trung tâm Quản lý Nước và Biến đổi khí hậu, Viện Môi Trường và Tài Nguyên, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh; dungtranducvn@yahoo.com
3 Viện Công nghệ Karlsruhe (KIT), 76131, Karlsruhe, CHLB Đức; hoang.vu@kit.edu
*Tác giả liên hệ: huynhngoctuoi0505@gmail.com; Tel: +84–328253617
Tóm tắt
Nghiên cứu này nhằm đánh giá tác động của thay đổi mục đích sử dụng đất đến mức độ tổn thương sinh kế của nông dân trồng lúa tỉnh An Giang. Phân tích dựa trên việc kết hợp kỹ thuật giải đoán ảnh viễn thám và phương pháp đánh giá tổn thương sinh kế Livelihood Vulnerability Index (LVI); Livelihood Vulnerability Index – Intergovernmental Panel on Climate Change (LVI–IPCC) và phương pháp điều tra xã hội học 120 nông dân trồng lúa và 10 cán bộ quản lý. Kết quả cho thấy việc thay đổi mục đích sử dụng đất đã phá vỡ tính bền vững sinh kế của nông dân trồng lúa tỉnh An Giang (LVI = 0,395 và LVI–IPCC = –0,023). Trong giai đoạn 2010–2020, tỷ lệ diện tích không ngập nước của tỉnh trong mùa lũ tăng 18,24% tương ứng diện tích lúa vụ ba tăng 17,63%. Mặc dù hệ thống đê bao ngăn lũ đã giúp tăng diện tích canh tác lúa vụ ba, nhưng nông dân sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu ngày càng nhiều để đảm bảo năng suất lúa khi không còn phù sa vào đồng. Hậu quả là môi trường đất và nước ngày càng thoái hóa và ô nhiễm dẫn đến sinh kế của họ ngày càng thiếu bền vững. Kết quả nghiên cứu góp phần đề xuất những giải pháp tổng thể trong công tác khuyến nông tại địa phương, cũng như là nguồn tài liệu hữu ích cho những nghiên cứu có liên quan tại tỉnh An Giang và vùng ĐBSCL.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Tươi, H.T.N.; Thiện, N.Đ.; Dũng, T.Đ.; Dương, V.H.T. Đánh giá tác động của biến đổi sử dụng đất đến tính bền vững sinh kế nông dân trồng lúa tỉnh An Giang. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2023, 746, 36-55.
Tài liệu tham khảo
1. Chandio, A.A.; Jiang, Y.; Rehman, A.; Rauf, A. Short and long–run impacts of climate change on agriculture: an empirical evidence from China. Int. J. Clim. Chang. Strateg. Manag. 2020, 12(2), 201–221. doi:10.1108/IJCCSM-05-2019-0026.
2. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn. Tham vấn xây dựng trung tâm cơ giới hóa vùng Đồng bằng sông Cửu Long, 2022.
3. Tổng Cục thống kê. Niên giám thống kê – Statistical yearbook of Vietnam. 2020, 23.
4. Cao, B.T.; Tchale, H.; Chandrasekharan, B.D.; Nguyen, P.H.A.; Jaffee, S.M. Sử dụng đất nông nghiệp và sinh kế bền vững ở Đồng bằng sông Cửu Long: Các kịch bản và đề xuất chính sách. United States of America, 2022, 73-80. doi:10.54939/1859-1043.j.mst.FEE.2022.73-80.
5. Geest, K.V.D.; Khoa, N.V.; Thao, N.C. Internal migration in the Upper Mekong Delta, Viet Nam: What is the role of climate–related stressors. Asia. Pac. Popul. J. 2014, 29(2), 25–41. doi:10.18356/7b7d7273-en.
6. Quang, N.M. ĐBSCL trước nguy cơ mất an ninh nguồn nước: Những nguyên nhân và thách thức. Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2020.
7. Tran, D.D.; Huu, L.H.; Hoang, L.P.; Pham, T.D.; Nguyen, A.H. Sustainability of rice–based livelihoods in the upper floodplains of Vietnamese Mekong Delta: Prospects and challenges. Agric. Water Manag. 2021, 243, 106495.
8. Sakamoto, N.T.; Van Nguyen, A.; Kotera, H.O.; Ishitsuka, N.; Yokozawa, M. Detecting temporal changes in the extent of annual flooding within the Cambodia and the Vietnamese Mekong Delta from MODIS time–series imagery. Remote Sens. Environ. 2007, 109(3), 295–313. doi:10.1016/j.rse.2007.01.011.
9. Sakamoto, T.; Cao Van, P.; Kotera, A.; Duy, K.N.; Yokozawa, M. Detection of yearly change in farming systems in the Vietnamese Mekong Delta from MODIS time–series imagery. Jpn. Agric. Res. Q. 2009, 43(3), 173–185. doi:10.6090/jarq.43.173.
10. Vu, H.T.D.; Tran, D.D.; Schenk, A.; Nguyen, C.P.; Vu, H.L.; Obẻle, P.; Trinh, V.C.; Nestmann, F. Land use change in the Vietnamese Mekong Delta: New evidence from remote sensing. Sci. Total. Environ. 2022, 813, 151918. doi:10.1016/j.scitotenv.2021.151918.
11. Tran, D.D.; Van Halsema, G.; Hellegers, P.J.G.J.; Hoang, L.P.; Ludwig, F. Long–term sustainability of the Vietnamese Mekong Delta in question: An economic assessment of water management alternatives. Agric. Water. Manag. 2019, 223, 105703. doi:10.1016/j.agwat.2019.105703.
12. Tran, D.D.; Van Halsema, G.; Hellegers, P.J.G.J.; Ludwig, F.; Wyatt, A. Questioning triple rice intensification on the Vietnamese mekong delta floodplains: An environmental and economic analysis of current land–use trends and alternatives. J. Environ. Manage. 2018, 217, 429–441. doi:10.1016/j.jenvman.2018.03.116.
13. Tran, D.D.; Quang, C.N.X.; Tien, P.D.; Tran, P.G.; Long, P.K.; Hoa, H.V.; Giang, N.N.H.; Ha, L.T.T. Livelihood vulnerability and adaptation capacity of rice farmers under climate change and environmental pressure on the vietnam mekong delta floodplains. Water 2020, 12(11), 3282. https://doi.org/10.3390/w12113282.
14. Ho, T.D.N.; Kuwornu, J.K.M.; Tsusaka, T.W.; Nguyen, L.T.; Datta, A. An assessment of the smallholder rice farming households’ vulnerability to climate change and variability in the Mekong delta region of Vietnam. Local Environ. 2021, 26(8), 948–966. doi:10.1080/13549839.2021.1937971.
15. Phu, P.X.; De, N.N.; Vulnerability Assessment of Farmer’s Livelihood to Flood in An Giang Province. Asia. Pac. J. Rural. Dev. 2019, 29(1), 37–51. doi:10.1177/1018529119860621.
16. Saqib, R. et al., Livelihood strategies of small–scale farmers in Pakistan in the scenario of climate change. Sarhad J. Agric. 2019, 35(4), 1–11. doi:10.17582/JOURNAL.SJA/2019/35.4.1298.1308.
17. Berg, H.; Ekman Söderholm, A.; Söderström, S.; Tam, N.T. Recognizing wetland ecosystem services for sustainable rice farming in the Mekong Delta, Vietnam. Sustain. Sci. 2017, 12(1), 137–154. doi:10.1007/s11625-016-0409-x.
18. Mi, N.T.H.; Minh, V.Q. Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến canh tác lúa tỉnh An Giang trên cơ sở các kịch bản biến đổi khí hậu khác nhau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2014, 3, 42–52.
19. Thiện, H.M.; Phạm, V.; Trí, Đ.; Trung, N.H.; Vương, H.; Minh, T. Tác động của việc phát triển hệ thống đê bao lên sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh an giang và động thái lũ trên hệ thống sông chính ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2013, 626, 35–40.
20. Phong, T.H.; Minh, H.V.T.; Trí, L.H.; Tú, L.T.; Tỷ, T.V. Đánh giá tác động của đê bao tỉnh An Giang đến chế độ dòng chảy dòng chính sông Mekong tại Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng 2021, 3, 71–78.
21. Trần, B.L.; Trần, S.N.; Nguyễn, T.H.Đ.; Lâm, V.H. Đánh giá hiện trạng canh tác và hiệu quả tài chính của canh tác lúa trong và ngoài đê bao ở huyện Tri Tôn và Tịnh Biên – tỉnh An Giang. Can Tho Univ. J. Sci.: Environ. Clim. Change 2021, 57, 41–51. doi:10.22144/ctu.jsi.2021.048.
22. Tran, D.D.; Van Halsema, G.; Hellegers, P.J.G.J.; Ludwig, F.; Seijger, C. Stakeholders’ assessment of dike–protected and flood–based alternatives from a sustainable livelihood perspective in An Giang Province, Mekong Delta, Vietnam. Agric. Water Manag. 2018, 206, 187–199. doi:10.1016/j.agwat.2018.04.039.
23. Howie, C.A. Co–operation and Contestation: Farmer–state Relations in Agriculture Transformation, An Giang Province, Vietnam. Royal Holloway, University of London, 2011.
24. Tran, D.D.; Weger, J. Barriers to Implementing Irrigation and Drainage Policies in An Giang Province, Mekong Delta, Vietnam. Irrig. Drain. 2018, 67, 81–95. doi:10.1002/ird.2172.
25. Tran, T.A. Land use change driven out–migration: Evidence from three flood–prone communities in the Vietnamese Mekong Delta. Land Use Policy 2019, 88, 104157. doi:10.1016/j.landusepol.2019.104157.
26. Hahn, M.B.; Riederer, A.M.; Foster, S.O. The Livelihood Vulnerability Index: A pragmatic approach to assessing risks from climate variability and change—A case study in Mozambique. Global Environ. Change 2009, 19(1), 74–88. doi:10.1016/j.gloenvcha.2008.11.002.
27. Vu, H.T.D.; Vu, H.L.; Oberle, P.; Andreas, S.; Nguyen, P.C.; Tran, D.D. Datasets of land use change and flood dynamics in the vietnamese mekong delta. Data Brief 2022, 42, 108268. doi:10.1016/j.dib.2022.108268.
28. Chambers, R.; Conway, G. Sustainable rural livelihoods: practical concepts for the 21st century. Institute of Development Studies (UK), 1992.
29. Marshall, B.; Cardon, P.; Poddar, A.; Fontenot, R. Does sample size matter in qualitative research?: A review of qualitative interviews in IS research. J. Comput. Inf. Syst. 2013, 54(1), 11–22.
30. Le, T.A. Phân tích diễn biến lũ lụt và khô hạn ở Đồng bằng sông Cửu Long trong 20 năm gần đây. VN J. Sci. Technol. Eng. 2020, 62(11), 22–27.
31. Vu, H.T.D.; Trinh, V.C.; Tran, D.D.; Oberle, P. Hinz, S.; Nestmann, F. Evaluating the impacts of rice–based protection dykes on floodwater dynamics in the vietnamese mekong delta using geographical impact factor (Gif). Water 2021, 13(9), 1144. doi:10.3390/w13091144.
32. Tran, D.D.; Weger, J.; Dung, D.T.; Jacob, W.; Tran, D.D.; Weger, J. Barriers to Implementing Irrigation and Drainage Policies in An Giang Province, Mekong Delta, Vietnam. Irrig. Drain. 2018, 67(S1), 81–95. doi:10.1002/ird.2172.
33. Migheli, M. Land ownership and use of pesticides. Evidence from the Mekong Delta. J. Clean. Prod. 2017, 145, 188–198.