Tác giả

Đơn vị công tác

1 Quân chủng Phòng không Không quân; tranminhhieu_t59@hus.edu.vn

2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; hangvt@vnu.edu.vn; phamthanhha5693@gmail.com

3 Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; pttnga.monre@gmail.com

*Tác giả liên hệ: hangvt@vnu.edu.vn; Tel.: +84–903252170

Tóm tắt

Số liệu mưa vệ tinh GSMaP được thu thập và phân tích cho 71 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong giai đoạn 2000 đến 2020 nhằm xem xét các đặc điểm phân bố mưa bão theo các vùng đổ bộ cũng như theo cường độ bão. Kết quả phân tích cho thấy cường độ mưa bão trung bình ở vùng 3 thường lớn hơn đặc biệt ở thời điểm 12h trước khi bão đổ bộ và giá trị cực đại mưa nằm ở khoảng cách ~100km tính từ tâm bão. Cường độ mưa trung bình nhìn chung tỷ lệ thuận với cường độ bão và giá trị cực đại mưa tiến gần về phía tâm bão hơn khi bão đi vào đất liền. Phân bố của vùng mưa cực đại trong hầu hết các trường hợp chủ yếu tập trung ở phần phía trước và bên trái so với hướng di chuyển của bão, ngoại trừ những cơn bão đổ bộ ở vùng 4 và 5 có vùng mưa cực đại lệch sang phía bên phải theo hướng chuyển động.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hiếu, T.M.; Hằng, V.T.; Ngà, P.T.T.; Hà, P.T. Đặc điểm phân bố mưa khi bão đổ bộ vào Việt Nam sử dụng số liệu vệ tinh GSMaP. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2023, 748, 64-76. 

Tài liệu tham khảo

1. Miller, B.I. A study of the filling of Hurricane Donna (1960) over land. Mon. Wea. Rev. 1964, 92, 389–406.

2. Powell, M.D. The transition of the Hurricane Frederic boundary–layer wind field from the open Gulf of Mexico to landfall. Mon. Wea. Rev. 1982, 110, 1912–1932.

3. Dunn, G.E. and Miller, B.I. Atlantic Hurricane. Louisiana State University Press. 1960, pp. 377.

4. Blackwell, K.G. The evolution of Hurricane Danny (1997) at landfall: Doppler–observed eyewall replacement, vortex contraction/intensification, and low level wind maxima. Mon. Wea. Rev. 2000, 128, 4002–4016.

5. Lonfat, M.; Marks Jr., F.D.; Chen, S.S. Precipitation distribution in tropical cyclones using the Tropical Rainfall Measuring Mission (TRMM) microwave imager: a global perspective. Mon. Wea. Rev. 2004, 132, 1645–1660.

6. Chen, S.; Knaff, J.A.; Marks, F.D. Effects of vertical wind shear and storm motion on tropical cyclone rainfall asymmetries deduced from TRMM. Mon. Wea. Rev. 2006, 134, 3190–3208.

7. Lonfat, M.; Rogers, R.; Marchok, T.; and Marks Jr., F.D. A parametric model for predicting hurricance rainfall. Mon. Wea. Rev. 2007, 135, 3086–3097.

8. Xu, W.; Jiang, H.; Kang, X. Rainfall asymmetries of tropical cyclones prior to, during, and after making landfall in South China and southeast United States. Atmos. Res. 2014, 139, 18–26.

9. Meng, W.; Wang, Y. A diagnostic study on heavy rainfall induced by Typhoon Utor (2013) in South China: 1. Rainfall asymmetry at landfall. J. Geophys. Res. 2016, 121, 12781–12802.

10. Yu, Z.; Wang, Y. Chapter 4. Rainfall distribution in landfalling tropical cyclones, Extreme Weather. IntechOpen, 2018, pp. 49–84.

11. Hoang Anh, N.T.; Matsumoto, J.; Thanh, N.D.; Endo, N. A Climatological study of tropical cyclone rainfall in Vietnam. SOLA 2012, 8, 41–44.

12. Hiền, H.M.; Thư, N.V. Thử nghiệm sử dụng ảnh mây vệ tinh địa tĩnh GMS-5 trong đánh giá mưa. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2000, 479, 30–35.

13. Sơn, T.D. Nghiên cứu xây dựng quy trình theo dõi các hiện tượng thời tiết nguy hiểm: tố, lốc, mưa đá, mưa lớn cục bộ bằng hệ thống ra đa thời tiết TRS–2730. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi Trường, 2009.

14. Thanh, N.T.T. Nghiên cứu thử nghiệm dự báo hạn cực ngắn mưa, dông. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài nguyên và Môi Trường, 2010.

15. Hung, M.K.; Saito, K.; Khiem, M.K.; Tien, D.D; Hung, N.V. Application of GSMaP satellite data in precipitation estimation and nowcasting: evaluations for October 2019 to January 2020 period for Vietnam. VN. J. HydroMeteorol. 2020, 8, 80–94.

16. Ushio, T.; Sasashige, K.; Kubota, T.; Shige, S.; Okamoto, K.; Aonashi, K.; et al. A Kalman filter approach to the Global Satellite Mapping of Precipitation (GSMaP) from combined passive microwave and infrared radiometric data. J. Meteorolog. Soc. Jpn. 2009, 87A, 137–151.

17. Bộ Tài Nguyên và Môi trường. Số 2901/QĐ–BTNMT: Quyết định về việc công bố kết quả cập nhật phân vùng bão, xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão và phân vùng gió cho các vùng ở sâu trong đất liền khi bão mạnh, siêu bão đổ bộ, 2016.

18. Boyd, J.P. Chebyshev and Fourier spectral methods. 2nd ed. NewYork: Dover. 2001, pp. 44.

19. Yu, Z.; Wang, Y.; Xu, H.; Yu, H. On the relationship between intensity and rainfall distribution in tropical cyclones making landfall over China. J. Appl. Meteorol. Climatol. 2017, 56, 2883–2901.