Tác giả

Đơn vị công tác

1 Khoa môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Hà Nội; tuandh@vnu.edu.vn; doanphuonganh_t64@hus.edu.vn

*Tác giả liên hệ: tuandh@vnu.edu.vn; Tel.: +84–2438584995

Tóm tắt

Phú dưỡng là hiện tượng ô nhiễm nước mặt điển hình tại các hồ trong thành phố gây ảnh hưởng tới mỹ quan, sức khỏe người dân sống xung quanh. Nghiên cứu tiến hành đánh giá mức độ phú dưỡng tại 5 hồ thuộc quận Hai Bà Trưng nội thành Hà Nội qua nồng độ tổng phốt pho (TP) và nồng độ diệp lục a (Chl-a), kết hợp chỉ số phú dưỡng Carlson. Kết quả nghiên cứu cho thấy nồng độ TP tại các hồ giao động từ 0,277 (mg/l) đến 1,322 (mg/l), nồng độ Chl-a giao động từ 0,1 đến 0,244 mg/l. Cả 5 hồ khu vực nghiên cứu gồm hồ Quỳnh (TSI = 80), hồ Thanh Nhàn (TSI = 79), hồ Bảy Mẫu (TSI = 90), hồ Hai Bà Trưng (TSI = 77), hồ Thiền Quang (TSI = 86) đều ở mức siêu phú dưỡng (Hypereutrophic TSI > 70). Nghiên cứu cho thấy các hoạt động của người dân sống xung quanh hồ là nguyên nhân chính gây phú dưỡng nước hồ.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Tuấn, Đ.H.; Anh, Đ.P. Đánh giá mức độ phú dưỡng tại một số hồ nội thành tại quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2023, 754, 1-8. 

Tài liệu tham khảo

1. Istvánovics, V. Eutrophication of Lakes and Reservoirs. Encyclopedia of Inland Waters, Likens, G.E. Editor. Academic Press: Oxford. 2009, pp. 157–165.

2. Lucas, C.; Chalar, G.; Ibarguren, E.; Baeza, S.; De Giacomi, S.; Alvareda, E.; Brum, E.; Paradiso, M.; Mejía, P.; Crossa, M. Nutrient levels, trophic status and land-use influences on streams, rivers and lakes in a protected floodplain of Uruguay. Limnologica 2022, 94, 125966.

3. Yu, H.; Xi, B.; Jiang, J.; Heaphy, M.J.; Wang, H.; Li, D. Environmental heterogeneity analysis, assessment of trophic state and source identification in Chaohu Lake, China. Environ. Sci. Pollut. Res. 2011, 18(8), 1333–1342.

4. El-Serehy, H.A.; Abdallah, H.S.; Al-Misned, F.A.; Al-Farraj, S.A.; Al-Rasheid, K.A. Assessing water quality and classifying trophic status for scientifically based managing the water resources of the Lake Timsah, the lake with salinity stratification along the Suez Canal. Saudi J. Biol. Sci. 2018, 25(7), 1247–1256.

5. Matthews, R.; Hilles, M.; Pelletier, G. Determining trophic state in Lake Whatcom, Washington (USA), a soft water lake exhibiting seasonal nitrogen limitation. Hydrobiologia 2002, 468(1), 107–121.

6. Liu, W.W.; Zhao, E.; Kuo, Y.M.; Jang, C.S. Identifying the relationships between trophic states and their driving factors in the Shihmen Reservoir, Taiwan. Limnologica 2017, 64, 38–45.

7. Musani, R.; Deshpande, A.; Katepaga, V.; Parveen, Z.; Chengte, M.K. Monitoring of Trophic State of Urban Lake Using Insect Biotic Index. Biodivers. Aquat. Res.: Int. J. 2021, 2(1), 1–14.

8. Carlson, R.E. A trophic state index for lakes1. Limnol. Oceanogr. 1977, 22(2), 361–369.

9. Bekteshi, A.; Cupi, A. Use of trophic state index (Carlson, 1977) for assessment of trophic status of the Shkodra lake. J. Environ. Prot. Ecol. 2014, 15, 359–365.

10. Lin, J.L.; Karangan, A.; Huang, Y.M.; Kang, S.F. Eutrophication factor analysis using Carlson trophic state index (CTSI) towards non-algal impact reservoirs in Taiwan. Sustainable Environ. Res. 2022, 32(1), 25.

11. Lencha, S.M.; Tränckner, J.; Dananto, M. Assessing the Water Quality of Lake Hawassa Ethiopia-Trophic State and Suitability for Anthropogenic Uses-Applying Common Water Quality Indices. Int. J. Environ. Res. Public Health 2021, 18(17), 8904. https://doi.org/10.3390/ijerph18178904.

12. Thuần, T.Đ.; Lập, B.Q. Mô phỏng kịch bản kỹ thuật để kiểm soát phú dưỡng trong hồ nông: Trường hợp với hồ Cự Chính, Hà Nội. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thuỷ lợi & Môi trường, Hà Nội 2021, 74, 136–143.

13. Ta, D.T.; Lap, B.Q.; Nguyen, D.B.T.; Tri, D.Q.; Kandasamy, J. Application of a Genetic Algorithm for the Calibration of Eutrophication Model in an Urban Lake. Int. J. Earth Sci. Eng. 2019, 12(01), 1–15.

14. Thảo, N.T.P.; Vinh, P.Q.; Hà, N.T.T.; Linh, N.T. Giám sát biến thiên mức độ phú dưỡng của hồ Hoàn Kiếm dựa vào hàm lượng Chlorophyll-a tính toán từ ảnh Sentinel-2A. Tạp chí Khí tượng Thuỷ Văn 2021, 721(01), 11–20.

15. Thảo, N.T.P.; Thắng, P.Đ.; Hiền, T.T.; Hà, N.T.T.; Vinh, P.Q. Đánh giá và mô hình hoá hiện trạng phú dưỡng nước hồ Quan Sơn theo không gian và thời gian. Tạp chí khí tượng thuỷ văn 2023, 748(4), 42–52.

16. Hợp, N.V.; Thi, P.N.A.; Hoàng, N.H.; Vân, V.T.B.; Tờ, T.C. Chất lượng nước và tình trạng phú dưỡng các hồ trong kinh thành Huế. Tạp chí khoa học Đại học Huế 2012, 73(4).

17. Barki, N.D.; Singa, P. Assessment of trophic state of lakes in terms of carlson’s trophic state index. Int. J. Innov. Res. Sci. Eng. Technol. 2014, 6(7), 14297–14302.

18. Bucci, M.M.H.S.; Delgado, F.E.d.F.; de Oliveira, L.F.C. Water quality and trophic state of a tropical urban reservoir for drinking water supply (Juiz de Fora, Brazil). Lake Reservoir Manage. 2015, 31(2), 134–144.

19. Ni, M.; Ge, Q.; Li, S.; Wang, Z.; Wu, Y. Trophic state index linked to partial pressure of aquatic carbon dioxide in a typical karst plateau lake. Ecol. Indic. 2021, 120, 106912.

20. Musani, R.; Deshpande, A.; Katepaga, V.; Parveen, Z.; Chengte, M.K. Monitoring of trophic state of urban lake using insect biotic index. Biol. Aquat. Res.: Int. J. 2021, 2(1), 1–14.

21. Alemayehu, D.; Hackett, F. Water quality and trophic state of Kaw Lake. J. Environ. Stud. 2016, 26(1), 7.

22. Zbierska, J.; Ławniczak, A.E.; Zbierska, A. Changes in the Trophic Status of Lake Niepruszewskie (Poland). J. Ecol. Eng. 2015, 16(4), 65–73.