Tác giả

Đơn vị công tác

1 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh; dtvu@hcmunre.edu.vn; ctvan@hcmunre.edu.vn
2 Trường Đại học Giao thông vận tải TP Hồ Chí Minh; hoaithu.vu@ut.edu.vn
3 Trường Đại học Thủy lợi; ngocta@tlu.edu.vn
*Tác giả liên hệ: dtvu@hcmunre.edu.vn; Tel.: +84–793437979

Tóm tắt

Hiện nay các công trình thủy lợi được tính toán thiết kế lũ dựa vào các tài liệu khảo sát, đo đạc trong quá khứ, thậm chí sử dụng phương pháp lưu vực tương tự. Trong giai đoạn khai thác vận hành, các số liệu tính toán thiết kế này không được cập nhật, không đảm bảo độ tin cậy, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu (BĐKH) diễn biến ngày càng rõ nét dẫn đến sự thay đổi lớn về tài nguyên nước, đặc biệt là các đặc trưng như lưu lượng, đỉnh lũ, tần suất lũ…Do đó, các hồ chứa được thiết kế trước đây có nguy cơ rủi ro cao trong quá trình vận hành do thay đổi về lũ gây ra. Bài báo này đã cập nhật số liệu mới và sử dụng phương pháp mưa lưu vực để tính toán lại đường quá trình lũ đến hồ chứa Tà Ranh. Kết quả cho thấy lưu lượng đỉnh lũ thiết kế có xu hướng tăng cao, dẫn đến mực nước phòng lũ tăng cao so với tài liệu thiết kế ban đầu. Nghiên cứu đã cung cấp sơ sở khoa học cho việc cần phải nâng cấp cải tạo lại hồ chứa Tà Ranh cũng như xây dựng lại quy trình vận hành điều tiết lũ với số liệu được cập nhật.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Vũ, Đ.T.; Thu, V.T.H.; Ngọc, T.A.; Văn, C.T. Tính toán lại lũ thiết kế hồ chứa Tà Ranh với số liệu cập nhật. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2023, 753, 85-93.

Tài liệu tham khảo

1. Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13. 2013.

2. Fiscal Impact of Natural Disasters in Vietnam. 2011.

3. Luo, T.; Maddocks, A.; Iceland, C.; Ward, P.; Winsemius, H. World’s 15 countries with the most people exposed to river floods. 2015.

4. Liên, M.K.; Đại, H.V.; Thảo, V.T.P.; Hải, B.V. Đánh giá tính dễ bị tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản vùng Nam Trung Bộ. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2018, 693, 30–40.

5. Trung, T.T. Thực trạng và giải pháp xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi nội đồng đáp ứng phát triển nền nông nghiệp đa dạng và hiện đại. Trung tâm PIM, 2015, 1–9.

6. Tuấn, N.Đ.; Dũng, L.H.; Sỹ, N.V. Đặc điểm lưu vực sông Ba trong vận hành hồ chứa và đánh giá môi trường tích luỹ. Khoa học Kỹ thuật Thuỷ lợi và Môi trường 2015, 49, 80–85.

7. Đặng, X.T. Đánh giá khả năng tháo lũ công trình tràn hồ chứa nước Cây Khế, huyện Đức Phổ trong điều kiện biến đổi khí hậu. Trường Đại học Bách khoa-Đại học Đà Nẵng, 2019.

8. Kiên, N.T.; Thành, L.Đ. Nghiên cứu đánh giá cập nhật mưa lũ và lũ thiết kế các hồ chứa thuỷ lợi Cam Ranh và Vực Tròn. Khoa học Kỹ thuật Thuỷ lợi và Môi trường. 2014, 45, 3–9.

9. Văn, T.T.; Bích, N.N.T.; Nguyệt, M.H.T. Nghiên cứu dự báo dòng chảy lũ đến hồ chứa Buôn Kuôp trên lưu vực sông Srêpôk. Sci. J. Nat. Resour. Environ. 2017, 18, 92–102.

10. An, N.L.; Long, N.L.; Tâm, H.T.; Yến, L.T.H. Tính toán lại lũ thiết kế hồ chứa A Vương có xét đến tác động của BĐKH. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thuỷ lợi 2015, 29, 1–6.

11. Fiedler, F.R. Simple, practical method for determining station weights using Thiessen polygons and isohyetal maps. J. Hydrol. Eng. 2003, 8(4), 219–221.

12. Croley II, T.E.; Hartmann, H.C. Resolving thiessen polygons. J. Hydrol. 1985, 76(3-4), 363–379.

13. Kopec, R.J. An alternative method for the construction of Thiessen polygons. Professional Geographer 1963, 15, 24–26.

14. Ngô, V.K. So sánh các phương pháp nội suy mưa cho khu vực tỉnh Bình Định, Trường Đại học Bách khoa-Đại học Đà Nẵng, 2018.

15. Chanh. B.V.; Anh, T.N.; Trường, N.H. Khôi phục số liệu lưu vực sông Cái Phan Rang bằng phương pháp tích hợp các mô hình. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2016, 668, 39–44.

16. Ngoc, T.A.; Chinh, L.V.; Hiramatsu, K.; Harada, M. Parameter identification for two conceptual hydrological models of upper Dau Tieng River watershed in Vietnam. J. Fac. Agr. Kyushu Univ. 2011, 56(2), 335–341.

17. Ngoc, T.A. et al. Đánh giá ngập lụt và thiệt hại vùng hạ lưu thuỷ điện sông Ba Hạ khi xảy ra sự cố vỡ đập. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. 2022, 540–542.

18. Ngoc, T.A.; Hiramatsu, K.; Harada, M. Optimizing parameters for two conceptual hydrological models using a genetic algorithm: A case study in the Dau Tieng river watershed, Vietnam. J. Agr. Res. Q. 2013, 47, 85–96.

19. Ngoc, T.A.; Hiramatsu, K.; Harada, M. Optimizing the rule curves of multi-use reservoir operation using a genetic algorithm with a penalty strategy. Paddy Water Environ. 2014, 12, 125–137.

20. Ngoc, T.A.; Hiramatsu, K.; Quân, N.T. Xây dựng chương trình tối ưu bộ thông số mô hình Tank bằng thuật giải di truyền. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thuỷ lợi và Môi trường 2011, 35, 124–130.

21. Ngoc, T.A. et al. Tối ưu hoá quy trình vận hành hồ chứa đa mục tiêu bằng giải thuật di truyền có định hướng. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2013. 2013, 241–243.

22. Ngoc, T.A. et al. Tính toán lại dòng chảy lũ làm biên cho bài toán thuỷ lực hạ lưu Đồng Nai - Sài Gòn. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2013. 2013, 245–247.

23. Tài liệu thiết kế bản vẽ thi công "Hồ Chứa nước Tà Ranh". 2005