Tác giả
Đơn vị công tác
1 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh; nhtuan@hcmunre.edu.vn; ntkhanh@hcmunre.edu.vn; ctvan@hcmunre.edu.vn
*Tác giả liên hệ: ctvan@hcmunre.edu.vn; Tel.: +84–983738347
Tóm tắt
Tiền Giang là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), là hạ nguồn sông Mê Công có 2 cửa sông chảy ra biển nên thường xuyên chịu tác động nặng từ hiện tượng xâm nhập mặn (XMN). Bài báo áp dụng mô hình Mike 11-AD kết hợp công cụ GIS trong việc mô phỏng mức độ XNM trên hệ thống sông tỉnh Tiền Giang theo các kịch bản biến đổi khí hậu - nước biển dâng (BĐKH-NBD). Kết quả mô phỏng độ mặn theo các kịch bản cho thấy diễn biến mặn trên các sông trong tương tai có xu hướng xâm nhập sâu vào nội đồng. Dưới tác động của BĐKH - NBD, mặn có xu thế ăn sâu vào đất liền. Kịch bản RCP4.5, mặn 10/00 có khả năng ăn sâu vào 60-80 km, mặn 20/00 sấp sỉ 55 km, mặn >40/00 sấp sỉ 25 km. Kịch bản RCP8.5, mặn 10/00 có khả năng ăn sâu vào 75-85 km, mặn 20/00 sấp sỉ 60-80 km, mặn > 40/00 sấp sỉ 45-55 km.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Tuấn, N.H.; Khanh, N.T.; Văn, C.T. Mô phỏng và đánh giá mức độ xâm nhập mặn trên hệ thống sông tỉnh Tiền Giang trong bối cảnh biến đổi khí hậu - nước biển dâng. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2023, 755(1), 1-10.
Tài liệu tham khảo
1. Harleman, D.R.F. One dimensions estuarine modeling an assessment, Tracor, Inc, Project 16070DVZ, Water Quality Office, U.S Environmental Protection Agency, Stock No. 5501-0129, U.S Gorvement Printing, Office, Washington, DC, 1971.
2. Prichard, D. The dynamic structure of a coastal plain estuary. J. Mar. Res. 1971, 15, 33–42.
3. Leendertee. Aspect of a computational model for long period water wave propagation, RM - RC-5294, Rand Corp, Santa Monica, Califonia. 1971.
4. Khuê, N.N. Modelling of tidal propagation and salility intrusion in the Mekong main estuarine system. Technical paper, Mekong Secretariat, 1986.
5. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường. Dự án “Đánh giá tác động của BĐKH lên tài nguyên nước và các biện pháp thích ứng”, 2010.
6. Trung tâm Thẩm định-Tư vấn Tài nguyên nước, Cục Quản lý Tài nguyên nước. Đề tài cấp nhà nước “Nghiên cứu cơ sở khoa học xác định nguyên nhân, đề xuất giải pháp ứng phó với xâm nhập mặn trong điều kiện Biến đổi khí hậu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long”, 2012-2013.
7. Khuê, N.N. Nghiên cứu về đặc điểm xâm nhập mặn của ĐBSCL. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam, 1994.
8. Niên, N.A.; Lân, N.V. Nghiên cứu xâm nhập mặn ở Việt Nam. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam, 1999.
9. Sâm, L. Dự án Khảo sát điều tra chua mặn ĐBSCL, Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam, Bộ NN&PTNT, 1993-2000.
10. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam. Đề tài độc lập cấp nhà nước KC08-18 Nghiên cứu xâm nhập mặn phục vụ phát triển kinh tế-xã hội vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, 2001-2004.
11. Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam. Đề tài độc lập cấp nhà nước Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN phục vụ xây dựng hệ thống đê biến, đê ngăn mặn cửa sông Nam Bộ, 2002.
12. Đào, N.V.; Bình, P.T.T. Đánh giá thực trạng và tác động của biến đổi khí hậu đến xâm nhập mặn tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2019, 700, 12–22.
13. Lam, Đ.H.; Định, N.P.; Sỹ, N.V. Xây dựng Phương án dự báo xâm nhập mặn trên các sông chính của tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2023, 747, 37–53. doi: 10.36335/VNJHM.2023(747).37-53.
14. Tỉnh Tiền Giang. Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang. 2019. Trực tuyến: http://tiengiang.gov.vn/chi-tiet-tin/?/gioi-thieu-ve-tien-giang/11243313.
15. Tuấn, P.H.Q.; Tùng, N.B.; Trí, Q.Đ.; Anh, T.N.; Nhật, N.V. Nghiên cứu đánh giá tác động của ngập lụt tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 740(1), 11–23. doi:10.36335/VNJHM.2022(2022(1)).11-23.
16. Doan, Q.T.; Nguyen, C.D.; Chen, Y.C.; Pawan, K.M. Modeling the influence of river flow and salinity intrusion in the Mekong River estuary, Vietnam. Lowland Technol. Int. 2014, 16(1), 14–25.
17. Doan, Q.T.; Quach, T.T.T. Effect of climate change on the salinity intrusion: case study Ca river basin, Vietnam. Int. J. Clim. Change 2016, 2(1), 91–101.
18. Doan, Q.T.; Tran, H.T. Adaptation to Climate Change on the Saltwater Intrusion in Estuaries. LAP LAMBERT Academic Publishing, OmniScriptum GmbH & Co. KG, BahnhofstraBe 28, 66111 Saarbrücken Germany, 2017, pp. 60.
19. Lương, P.T. Luận văn cao học “Nghiên cứu ứng dụng mô hình MIKE 11 tính toán xâm nhập mặn hạ lưu sông Cả dưới tác động của biến đổi khí hậu”. 2019, tr. 94.
20. Tran, H.T.; Hoang, V.D.; Doan, Q.T. Application Couple Model in Saltwater Intrusion Forecasting in Estuary. LAP LAMBERT Academic Publishing, OmniScriptum GmbH & Co. KG, BahnhofstraBe 28, 66111 Saarbrücken Germany, 2017, pp. 124.
21. DHI. MIKE 11 Reference Manual, 2007.
22. Shooshtari, M.M. Principles of flow in open channels. Shahid Chamran University Press 2008, 15(2), 643–745.
23. Nash, J.E.; Sutcliffe, J.V. River flow forecasting through conceptual models: part I - A discussion of principles. J. Hydrol. 1970, 10(3), 282–290.
24. Greenberg, D.A.; Blanchard, W.; Smith, B.; Barrow, E. Climate Change, Mean Sea Level and High Tides in the Bay of Fundy. Atmosphere-Ocean 2012, 50(3), 261–276. Doi:10.1080/07055900.2012.668670.
25. Islam, A.S.; Bala, S.K.; Haque, M.A. Flood inundation map of Bangladesh using MODIS time-series images. J. Flood Risk Manage. 2010, 3, 210–222.
26. McCuen, R.H.; Knight, Z.; Cutter, A.G. Evaluation of the Nash-Sutcliffe efciency Index. J. Hydrol. Eng. 2006, 11, 597–602.
27. Nguyễn Thị Tuyết, 2018, Nghiên cứu đánh giá sự biến đồi dòng chảy mặt và xâm nhập mặn vùng ĐTM dưới tác động của hệ thống đê bao và đề xuất các biện pháp quản lý; Đề tài cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường mã số TNMT.2016.05.10.
28. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng năm 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2020.