Tác giả

Đơn vị công tác

1 Viện Nghiên cứu hải sản; nntuan@rimf.org.vn; nvhuong0509@gmail.com

2 Trường Đại học Mỏ - Địa chất; dothiphuongthao@humg.edu.vn

3 Học viện Quốc tế; thuminh886@gmail.com

4 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM; ctvan@hcmunre.edu.vn

*Tác giả liên hệ: nntuan@rimf.org.vn; Tel.: +84–983628798

Tóm tắt

Nhiệt độ không khí (T), lượng mưa (R) là những đặc trưng khí tượng cơ bản để có thể phân biệt các vùng khí hậu ở trên đất liền cũng như giữa các vùng biển khác nhau. Để nghiên cứu, đánh giá đặc trưng khí hậu riêng cho vùng biển vịnh Bắc Bộ (VBB) phục vụ cho nghiên nguồn lợi hải sản, dự báo ngư trường khai thác hải sản, bài báo đã sử dụng 20 năm số liệu (T) và (R) thu được từ viễn thám (2001-2021), phân tích đánh giá chúng theo chuỗi thời gian và phân bố trên phạm vi toàn vùng biển VBB. Kết quả thấy rằng nhiệt độ cao nhất vào các tháng mùa hè từ tháng 6 đến tháng 8 (trung bình »29,5°C); Mùa đông, nhiệt độ giảm mạnh (dao động trong khoảng 16,0-22,0oC), thấp nhất từ tháng 12 năm trước đến tháng 1 năm sau và có xu hướng giảm dần theo chiều giảm của vĩ độ từ Bắc xuống Nam. Trung bình năm, nhiệt độ dao động trong khoảng từ 22,5-27,0°C và xu thế nhiệt độ tăng 0,02°C/năm từ 2001 đến năm 2021. Trong thời gian này có tổng 4747 ngày mưa tập trung chủ yếu vào các tháng mùa hè. Khu vực có lượng mưa cao nhất (khoảng 1400mm) phân bố ở các vùng ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng và Nghệ An - Quảng Bình; Mùa đông, lượng mưa giảm mạnh và giảm dần từ phía Tây Nam về phía Đông Bắc VBB với (R) dao động trong khoảng 150-600mm. Tổng (R) theo năm dao động từ 1090-3400mm, trung bình ở khoảng 1677-2232mm, (R) tăng nhẹ từ 13-50mm/năm.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Tuấn, N.N.; Hướng, N.V.; Thảo, Đ.T.P.; Huyền, N.T.T.; Văn, C.T. Nghiên cứu chế độ mưa, nhiệt tại vùng biển Vịnh Bắc Bộ từ dữ liệu vệ tinh. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2023, 755(1), 19-28.

Tài liệu tham khảo

1. Đức, L.X.; Lành, N.V.; Anh, P.V. Nghiên cứu đánh giá đặc điểm khí hậu khu vực Đông Bắc Bộ thời kì 1970-2017. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2018, 689, 11–20.

2. Tuyết, N.T.; Minh, P.T.; Thảo, T.T.T.; Hằng, N.T. Nghiên cứu đặc điểm, xu thế biến đổi nhiệt độ và lượng mưa trên khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 1989-2018. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2021, 729, 63–78.

3. Cảnh, L.Q.; Vân, H.N.T.; Thành, N.T.; Huy, N.Đ.; Quang, T.H.; Tài, Đ.T. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến nhiệt độ và lượng mưa khu vực tỉnh Quảng Bình. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 724, 1–14.

4. Hạnh, N.T.B. Xu thế biến đổi nhiệt độ, lượng mưa tại thành phố Hải Phòng trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Tạp chí Khoa học & Công nghệ 2017, 163(03/2), 119–123.

5. Hồng, N.V. Nghiên cứu đánh giá mức độ dao động và xu thế biến đổi của các yếu tố khí hậu tại Bình Định. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 738, 49–59.

6. Hương, N.T.L.; Hà, L.T.T.; Quang, N.Đ.; Hiệp, N.V. Đặc điểm và cơ chế gây mưa lớn tại Quảng Ninh từ 24 tháng 7 đến 05 tháng 8 năm 2015. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 687, 32–41.

7. Năm, T.T.; Minh, P.T.; Tuyết, B.T. Nghiên cứu đặc điểm khí hậu tỉnh Ninh Thuận. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2018, 691, 21–29.

8. Ninh, L.V.; Giám, N.M. Đặc điểm khí hậu tỉnh An Giang. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2017, 684, 18–26.

9. My, P.T.T. Xu thế biến đổi nhiệt độ và lượng mưa ở Nghệ An giai đoạn 1962 - 2017. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2018, 689, 58–64.

10. Phùng, N.K.; Phùng, H.L.T.; Phụng, L.T.; Hoàng, T.X.; Tuấn, L.N. Xu thế biển đổi một số yếu tố khí tượng thủy văn tại thành phố Hồ Chí Minh và lân cận. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2017, 676, 21–30.

11. Phùng, N.K.; Phụng, L.T.; Phùng, H.L.T.; Hoàng, T.X.; Tuấn, L.N. Xu thế biến đổi một số yếu tố khí tượng thuỷ văn tại tỉnh Đồng Nai. Tạp chí Khoa học Biến đổi Khí hậu 2017, 2(6), 16–24.

12. Tâm, Đ.T.; Chi, N.T.P. Nghiên cứu đặc điểm khí hậu tỉnh Trà Vinh. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2017, 717, 56–66.

13. Tuyết, B.T.; Minh, P.T. Nghiên cứu đặc điểm và xu thế biến đổi mưa nhiệt tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2018, 685, 36–47.

14. Halimi, H.A.; Karaca, C.; Buyukta, D. Evaluation of NASA POWER climatic data against ground-based observations in the mediterranean and continental regions of Turkey. J. Tekirdag Agric Fac. 2023, 20(1), 104–114.

15. Aboelkhair, H.; Morsy, M.; El Afandi, G. Assessment of agroclimatology NASA POWER reanalysis datasets for temperature types and relative humidity at 2 meter against ground observations over Egypt. Adv. Space Res. 2019, 64(1), 129–142.

16. Bai, J.; Chen, X.; Dobermann, A.; Yang, H.; Cassman, K.G.; Zhang, F. Evaluation of NASA satellite and model. Derived weather data for simulation of maize yield potential in China. Agron. J. 2010, 102(1), 9–16.

17. Irvem, A.; Ozbuldu, M. Evaluation of Satellite and Reanalysis Precipitation Products Using GIS for All Basins in Turkey. Adv. Meteorol. 2019, 1–11.

18. Monteiro, A.L.; Sentelhas, P.C.; Pedra, G.U. Assessment of NASA/POWER Satellite based weather system for Brazilian conditions and its impact on sugar cane yield simulation. Int. J. Climatol. 2018, 38(6), 1571–1581.

19. White, J.W.; Hoogenboom, G.; Stackhouse Jr., P.W.; Hoell, J.M. Evaluation of NASA satellite and assimilation model-derived long-term daily temperature data over the continental US. J. Agric. For Meteorol. 2008, 148(10), 1574–1584.

20. Kịch bản Biến đổi Khí hậu 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội, 2020.