Tác giả

Đơn vị công tác

1 Viện khoa học ứng dụng HUTECH; Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh; h.phu@hutech.edu.vn

2 Trường Đại học Tây Nguyên; ttmha@ttn.edu.vn

3 Viện Công nghệ môi trường, Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam; ttmha@ttn.edu.vn; nthue@gmail.com

*Tác giả liên hệ: ttmha@ttn.edu.vn; Tel.: +84–946959247

Tóm tắt

Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận đã khai thác nguồn nước mặt cung cấp cho sinh hoạt, sản xuất công nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch. Lưu lượng nước thải từ các khu dân cư, khu công nghiệp, trang trại chăn nuôi, xí nghiệp chế biến thủy sản…chưa qua xử lý, hoặc có xử lý nhưng chưa đạt tiêu chuẩn xả thải vào các lưu vực sông chính tỉnh Bình Thuận, là nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm. Kết quả phân tích chất lượng nước của 7 lưu vực sông chính: (i) sông Lòng Sông, (ii) sông Luỹ, (iii) sông Cái Phan Thiết, (iv) sông Cà Ty, (v) sông Phan, (vi) sông Dinh và (vii) sông La Ngà cho thấy hầu hết các vị trí lấy mẫu phân tích đều bị ô nhiễm các chỉ tiêu NH4+, Fe, DO, BOD5, NO2-, CN-, As,..mức độ khác nhau, vượt quá giới hạn quy định theo QCVN 08:2023/BTNMT. Đồng thời, nghiên cứu đề xuất các giải pháp tiền đề cho mục tiêu phát triển bền vững nguồn nước, hoàn thiện các công trình thủy lợi, bảo vệ các ao hồ tự nhiên…Lựa chọn đề xuất công nghệ phù hợp, điển hình cho xử lý nước thải từ các hoạt động kinh tế khác nhau. Nước sau xử lý đạt QCVN 08:2023/BTNMT cho từng loại hình nước thải, góp phần bảo vệ và phát triển nguồn nước các sông chính tỉnh Bình Thuận.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Phú, H.; Hà, T.T.M.; Huệ, N.T. Nghiên cứu đánh giá chất lượng nước các sông chính tỉnh Bình Thuận và đề xuất các giải pháp tiền đề bảo vệ nguồn nướcTạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2024761, 56-69.

Tài liệu tham khảo

1. Phú, H. Dự án “Lập danh mục nguồn nước và thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình thuận nhằm quản lý, khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước. Viện Phát triển Công nghệ Môi trường và Tài nguyên nước Phú Mỹ. 2021-2022.

2. Quyết định số: 2072 /QĐ-UBND Bình Thuận, ngày 04 tháng 10 năm 2022. Về việc phê duyệt danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. 2022.

3. Huynh, P.; Tran, T.M.H.; Huynh, T.N.H. Environmental pollution along the coast of Binh Thuan province, caused by the discharge of wastewater into the main river basins from the mainland. IOP Conf. Ser.: Earth Environ. Sci. 2023, 1278, 012032.

4. Báo cáo Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn 2030.

5. Luật số: 28/2023/QH15. Luật tài nguyên nước, ngày 27 tháng 11 năm 2023.

6. Luật số: 72/2020/QH14. Luật bảo vệ môi trường, ngày 17 tháng 11 năm 2020.

7. Phú, H. Bài giảng Cao học “Các quá trình cơ bản trong kỹ thuật môi trường”. HUTECH, 2018.

8. Hạ, T.Đ. Xử lý nước thải đô thị. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 2016.

9. Phú, H và cs. Dự án: Nghiên cứu xác lập cơ sở khoa học đánh giá tính dễ bị tổn thương du lịch biển và đề xuất giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Viện Phát triển Công nghệ môi trường và Tài nguyên nước. 2021.

10. Phu, H.; Do, N.T.; Han, H.T.N.; Ha, T.T.M. Assessing surface water quality of main rivers in Binh Thuan province by WQI index and proposing solutions to protect water resources. VN J. Hydro-Meteol. 2022, 13, 118–133. doi:10.36335/VNJHM.2022.13. 118-133.

11. TCVN 6663-6:2018. “Hướng dẫn lấy mẫu nước sông và suối”.

12. Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường. 2021.

13. Thái, N.T.K.; Thảo, L.T.H.; Hạ, T.Đ.; Sơn, T.M.; Bách, L.T.; Tường, L.N.; Hà, V.V. Quy trình Quan trắc và phân tích chất lượng môi trường. Nhà xuất bản xây dựng, 2014.

14. QCVN 08:2023/BTNMT. “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt”.

15. QCVN 40:2011/BTNMT. “Quy chuẩn về nước thải công nghiệp”.

16. QCVN 28:2010/BTNMT. “Quy chuẩn về nước thải y tế”.

17. QCVN 14:2015/BTNMT. “Quy chuẩn về nước thải sinh hoạt”.

18. QCVN 11:2015/BTNMT. “Quy chuẩn về nước thải chế biến thủy sản”.

19. QCVN 62:2021/BTNMT. “Quy chuẩn về nước thải chăn nuôi”.

20. Hou, W.; Sun, S.; Wang, M.; Li, X.; Zhang, N.; Xin, X.; Sun, L.; Li, W.; Jia, R. Assessing water quality of five typical reservoirs in lower reaches of Yellow River, China, using a water quality index method. Ecol. Indic. 2016, 61, 309–316.

21. Al-Badaii, F.; Shuhaimi-Othman, M.; Gasim, M.B. Water quality assessment of the Semenyih River, Selangor, Malaysia. J. Chem. 2012, 2013, 871056.

22. Thái, T.H. Nghiên cứu xây dựng phương pháp đánh giá ngưỡng chịu tải nước sông, bước đầu tính toán ngưỡng chịu tải nước sông Nhuệ - sông Đáy. Tạp chí Khí tượng thủy văn 2011, 604, 34–42.

23. Thắng, L.V. Hiện trạng, diễn biến chất lượng nước sông Giêng, sông Dinh và các giải pháp bảo vệ môi trường nước tại lưu vực. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ 2016, 19, 55–66.

24. Phú, H.; cs. Báo cáo tổng kết Đề tài: Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải từ hoạt động chăn nuôi heo tại huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận và đề xuất các biện pháp cải tiến. Viện Phát triển Công nghệ môi trường và Tài nguyên nước. 2022.

25. ADB. Các vấn đề vệ sinh đô thị ở Việt Nam. 2015. Trực tuyến: https://www.adb.org/publications/urban-sanitation-viet-nam.

26. Australian Aid và Ngân hàng thế giới. Đánh giá hoạt động quản lý nước thải đô thị tại Việt Nam, 2013.

27. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo hiện trạng Môi trường Quốc Gia 2016-2020, chuyên đề Môi trường Đô thị. Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2016.

28. Zhang, F.; Ju, Y.; Dong, P. Multi-period evaluation and selection of rural wastewater treatment technologies: a case study. Environ. Sci. Pollut. Res. 202020, 45897–45910.