Tác giả
Đơn vị công tác
1 Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội; hangttm@hus.edu.vn; nguyenmanhkhai@hus.edu.vn
2 Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Bắc, 10/42 Trần Cung, Cầu Giấy, Hà Nội; doanduy121@gmail.com
*Tác giả liên hệ: hangttm@hus.edu.vn; Tel: +84–902168955
Tóm tắt
Nghiên cứu đánh giá chất lượng nước có ý nghĩa rất quan trọng trong phát triển bền vững, vừa đảm bảo sự phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và an ninh nguồn nước. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá chất lượng nước sông Thương đoạn chảy qua tỉnh Bắc Giang. 16 mẫu nước được lấy dọc theo chiều dài của sông từ điểm đầu tỉnh Bắc Giang (khu vực cầu Lường) đến điểm cuối tỉnh (khu vực xã Đồng Việt, Yên Dũng) trong hai mùa mưa và mùa khô để phân tích các chỉ tiêu pH, DO, TSS, COD, BOD5, N-NH4+, P-PO43-, phenol, coliform và một số kim loại nặng, so sánh với quy chuẩn Việt Nam, đánh giá qua chỉ tiêu chất lượng nước (WQI). Kết quả cho thấy nước sông đang có dấu hiệu bị nhiễm COD, BOD5, N-NH4+, phenol, coliform bởi hoạt động nhân sinh đặc biệt vào mùa khô. Giá trị WQI có xu hướng giảm hơn trong mùa khô với có 3/16 điểm quan trắc có giá trị WQI < 20 (mức độ màu đỏ). Chất lượng nước sông Thương đoạn qua tỉnh Bắc Giang chịu ảnh hưởng mạnh bởi các hoạt động phát triển kinh tế xã hội cho thấy các biện pháp kiểm soát và quản lý chất lượng nước sông trong quy mô lưu vực cần được chú trọng để phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Thương.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Hằng, T.T.M.; Duy, D.Đ.; Khải, N.M. Nghiên cứu chất lượng nước sông Thương đoạn qua địa bàn tỉnh Bắc Giang. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2024, 762, 27-37.
Tài liệu tham khảo
1. Khải, N.M.; Trang, N.T.H.; Linh, N.T.; Đào, C.A.; Cổn, P.M.; Nga, N.T. Nghiên cứu chất lượng nước sông Nhuệ khu vực Hà Nội. Tạp chí khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 2012, 28(4S), 111–117.
2. Behmel, S.; Damour, M.; Ludwig, R.; Rodriguez, M.J. Water quality monitoring strategies - A review and future perspectives. Sci. Total Environ. 2016, 571, 1312–1329.
3. Trinh, N.N.; Hiền, N.T.T.; Thịnh, L.T. Đánh giá chất lượng nước sông Hàm Luông - Đoạn chảy qua Thành phố Bến Tre thông qua chỉ số WQI và khả năng chịu tải của sông. Tạp chí Môi trường 2023, 9.
4. Xiaoyun, F.; Baoshan, C.; Kejang, Z.; Zhiming, Z.; Hongbo, S. Water quality management based on division of dry and wet seasons in Pearl River Delta, China. Clean Soil Air Water 2012, 40(4), 381–393.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2018, Chuyên đề: Môi trường nước các lưu vực sông. Nhà xuất bản Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2019. ISBN: 978-604-952-409-7.
6. Cường, N.G.; Thủy, P.T. Hiện trạng chất lượng nước các lưu vực sông giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước thời gian tới. Tạp chí Môi trường 2022.
7. Tyagi, S.; Sharma, B.; Singh, P.; Dobhal, R. Water quality assessment in terms of water quality index. Am. J. Water Resour. 2013, 1(3), 34–38. doi: 10.12691/ajwr-1-3-3.
8. Poonam, T.; Tanushree, B.; Sukalyan, C. Water quality indices-important tools for water quality assessment: A review. Int. J. Adv. Chem. 2013, 1(1), 15–28.
9. Naubi, I.; Zardari, N.H.; Shirazi, S.M.; Ibrahim, N.F.P.; Baloo, L. Effectiveness of water quality index for monitoring Malaysian river water quality. Pol. J. Environ. Stud. 2016, 25(1), 231–239. Doi:10.15244/pjoes/60109.
10. Etim, E.E.; Odoh, R.; Itodo, A.U.; Umoh, S.D.; Lawal, U. Water quality index for the assessment of water quality from different sources in the Niger Delta region of Nigeria. Front. Sci. 2013, 3(3), 89–95. Doi:10.5923/j.fs.20130303.02.
11. Li, P.Y.; Hui, Q.; Wu, J.H. Groundwater quality assessment based on improved water quality index in Pengyang county, Ningxia, Northwest China. J. Chem. 2010, 7(S1), S209–S216.
12. Tổng cục môi trường. Sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước, Quyết định số 1460/QĐ-TCMT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, 2019.
13. Cường, N.G.; Thùy, P.T. Chất lượng môi trường không khí và nước khu vực miền Bắc trong đợt 8 năm 2022. Tạp chí Môi trường 2023.
14. Vân, L.T.H.; Hường, L.T.; Nga, N.T.K.; Thủy, T.T.T. Đánh giá chất lượng nước mặt trên địa bàn Thành phố Hải Phòng năm 2021 bằng phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước. Tạp chí Môi trường, Chuyên đề Tiếng Việt IV 2022.
15. Nam, L.H.; Hưng, Đ.T.; Vân, N.T.B. Diễn biến chất lượng môi trường khu vực miền Nam năm 2021. Tạp chí Môi trường 2022.
16. Giàu, V.T.N.; Tuyền, P.T.B.; Trung, N.H. Đánh giá biến động chất lượng nước mặt sông Cần Thơ giai đoạn 2010-2014 bằng phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2019, 55(2), 105–113.
17. Hằng, N.T.; Hưng, N.T.Q.; Kỳ, N.M.; Vũ, T.P. Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải sông Đồng Nai giai đoạn 2012-2016: Đoạn chảy qua tỉnh Đồng Nai. Tạp chí khoa học & Công nghệ nông nghiệp 2018, 2(3), 889–902.
18. Trang, Đ.H.; Thông, M.T. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Nghệ An bằng chỉ số WQI. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2007, 558, 13–19.
19. Khanh, P.T.; Vũ, N.V.T.; Ngọc, T.T.H. Đánh giá chất lượng nước Búng Bình Thiên bằng chỉ số WQI tích hợp với GIS và Viễn Thám. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2023, 745, 51–64.
20. Quyết định số 50/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
21. EPA 8041. US environmental protection agency, Method 8041 - Phenols by gas chromatography, US. EPA, 1994.
22. Eaton, A.D.; Clesceri, L.S.; Greenberg, A.E. (Eds.). Standard methods for examination of water and wastewater. Proceeding of the 19th ed. American Public Health Association, Washington, 1995.
23. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, 2023.
24. Minitab, Minitab User’s guide. Mintab statistical softwware, release 19 for window. State College Pennsylvania, USA, 2020.
25. Setianto, A.; Triandini, T. Comparison of kriging and inverse distance weighted (IDW) interpolation methods in lineament extraction and analysis. J. SE Asian Appl. Geol. 2013, 5(1), 21–29.