Tác giả

Đơn vị công tác

1 Trường Đại học Thủy lợi; thuha_ctn@tlu.edu.vn

2 Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam; nguyentrungnam47v@gmail.com

*Tác giả liên hệ: thuha_ctn@tlu.edu.vn; Tel.: +84–948172299

Tóm tắt

Bình Dương là tỉnh công nghiệp ở phía Nam, có tốc độ thị hóa cao với 5 thành phố tỷ lệ đô thị hóa trên 84,4%. Tình trạng ngập lụt đô thị gia tăng về tần suất và mức độ, ảnh hưởng tới phát triển kinh tế cũng như đời sống xã hội những năm gần đây.Tuy nhiên, nghiên cứu về ngập đô thị cho tỉnh Bình Dương khá hạn chế, điều này dẫn đến thiếu cơ sở khoa học cho xây dựng các giải pháp quản lý lũ ở Bình Dương giai đoạn 2030 và 2050. Ngoài ra, lựa chọn giải pháp cho quản lý ngập đô thị hiện nay còn khoảng trống trong nghiên cứu kết hợp giữa hai nhóm giải pháp công trình và giải pháp dựa vào tự nhiên, mà chủ đạo đề xuất riêng lẻ. Vì vậy, mục tiêu nghiên cứu xác định nguyên nhân, xu thế yếu tố ngây ngập lũ, đồng thời dự báo tác động ngập lũ trên 5 thành phố của tỉnh, từ đó đề xuất giải pháp thích ứng kết hợp giữa giải pháp công trình và giải dựa vào tự nhiên. Phương pháp kiểm định thống kê và mô hình thủy văn - thủy lực được áp dụng. Kết quả cho thấy mưa lớn và triều cường có xu thế ngày càng gia tăng và đây nguyên nhân chính làm tình trạng ngập, và mức độ ngập trầm trọng hơn bởi tình trạng đô thị hóa và biến đổi khí hậu. Nghiên cứu đề xuất ba nhóm giải pháp chính gồm (i) hoàn thiện hệ thống công trình dọc sông chính (ii) cải tạo duy trì các suối thoát nước kết hợp với giải pháp động lực (iii) duy trì khu vực trữ nước dọc sông Sài Gòn.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hà, Đ.T.; Nam, N.T. Đánh giá tác động ngập lụt và đề xuất giải pháp thích ứng cho các thành phố tỉnh Bình Dương - Giai đoạn 2030-2050. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2025, 772, 24-37.

Tài liệu tham khảo

1. Aghaloo, K.; Sharifi, A.; Habibzadeh, N.; Ali, T.; Chiu, Y.R. How nature-based solutions can enhance urban resilience to flooding and climate change and provide other co-benefits: A systematic review and taxonomy. Urban For. Urban Greening 2024, 95, 128320. https://doi.org/https://doi.org/10.1016/j.ufug.2024.128320.
2. Agonafir, C.; Lakhankar, T.; Khanbilvardi, R.; Krakauer, N.; Radell, D.; Devineni, N. A review of recent advances in urban flood research. Water Secur. 2023, 19, 100141. https://doi.org/https://doi.org/10.1016/j.wasec.2023.100141.
3. Dharmarathne, G.; Waduge, A.O.; Bogahawaththa, M.; Rathnayake, U.; Meddage, D.P.P. Adapting cities to the surge: A comprehensive review of climate-induced urban flooding. Results Eng. 2024, 22, 102123. https://doi.org/https://doi.org/10.1016/j.rineng.2024.102123.
4. Giang, N.V.; Dat, N.T. Solutions to deal with flooding by using green buildings in Vietnamese urban areas from Japanese experience. IOP Conf. Ser.: Mater. Sci. Eng. 2020, 869(7), 072001. https://doi.org/10.1088/1757-899X/869/7/072001.
5. Guo, K.; Guan, M.; Yu, D. Urban surface water flood modelling - A comprehensive review of current models and future challenges. Hydrol. Earth Syst. Sci. 2021, 25(5), 2843–2860. https://doi.org/10.5194/hess-25-2843-2021.
6. Huang, Y.; Tian, Z.; Ke, Q.; Liu, J.; Irannezhad, M.; Fan, D.; Hou, M.; Sun, L. Nature-based solutions for urban pluvial flood risk management. WIREs Water 2020, 7(3), 1421. https://doi.org/https://doi.org/10.1002/wat2.1421.
7. Phùng, H.L.T.; Phùng, N.K.; Hiền, L.T. Đánh giá tác động của một số yếu tố tự nhiên và nhân sinh đến ngập lụt thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2017, 704, 8–19. https://doi.org/10.36335/VNJHM.2019(704).8-19.
8. Manandhar, B.; Cui, S.; Wang, L.; Shrestha, S. Urban flood hazard assessment and management practices in South Asia: A review. Land 2023, 12, 627. https://doi.org/10.3390/land12030627.
9. My, N.H.D.; Tuấn, T.H.; Toledo-Gallegos, V.M.; Börger, T.; Tuấn, Đ.D.A. Phân tích lợi ích - chi phí cho giải pháp hạ tầng xanh nhằm giảm thiểu rủi ro ngập lụt ở Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Kinh tế và Phát triển 2023, 313, 80–90. https://doi.org/10.33301/JED.VI.1198.
10. Nguyen, M.T.; Sebesvari, Z.; Souvignet, M.; Bachofer, F.; Braun, A.; Garschagen, M.; Schinkel, U.; Yang, L.E.; Nguyen, L.H.K.; Hochschild, V.; Assmann, A.; Hagenlocher, M. Understanding and assessing flood risk in Vietnam: Current status, persisting gaps, and future directions. J. Flood Risk Manage. 2021, 14(2), 12689. https://doi.org/https://doi.org/10.1111/jfr3.12689.
11. Rana, A.; Zhu, Q.; Detken, A.; Whalley, K.; Castet, C. Strengthening climate-resilient development and transformation in Viet Nam. Clim. Change 2022, 170(1), 4. https://doi.org/10.1007/s10584-021-03290-y.
12. Scheiber, L.; David, C.G.; Jalloul, M.H.; Visscher, J.; Nguyen, H.Q.; Leitold, R.; Diez, J.R.; Schlurmann, T. Low-regret climate change adaptation in coastal megacities –  evaluating large-scale flood protection and small-scale rainwater detention  measures for Ho Chi Minh City, Vietnam. Nat. Hazards Earth Syst. Sci. 2023, 23(6), 2333–2347. https://doi.org/10.5194/nhess-23-2333-2023.
13. Sagala, S.; Murwindarti, A.; Avila, B.E.; Rosyidie, A.; Azhari, D. Sustainable urban drainage system (SUDS) as nature based solutions approach for flood risk management in high-density urban settlement. IOP Conf. Ser.: Earth Environ. Sci. 2022, 986(1), 012055.
14. Thiện, T.Đ.; Linh, Đ.T.; Gấm, V.T.; Thư, N.T.; Chiến, H.C. Thực trạng ngập úng đô thị Hà Nội giai đoạn 2012-2022. Tạp chí Kiến trúc 2023, 2, 72–75.
15. UNISDR. Sendai Framework for Disaster Risk Reduction 2015-2030, 2015.
16. Vo, N.D.P.; Huynh, T.T.T.; Vo, T.D. Potential application of LID techniques to reduce urban flooding in different rainfall pattern, case study for Quy Nhon, Vietnam. In P. Gourbesville and G. Caignaert (Eds) Advances in Hydroinformatics. Singapore: Springer Singapore, 2023, pp. 517–526.
17. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2023.
18. Viện Quy hoạch Xây dựng Miền Nam, Quy hoạch Cao độ nền - Thoát nước mặt đô thị Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2021.
19. Chi cục Thủy lợi tỉnh Bình Dương. Báo cáo: Kết quả kiểm tra công trình thủy lợi, đê bao, phòng chống thiên tai, tiêu thoát nước trong mưa lũ năm 2022, 2022.
20. DHI. MIKE 11: User Guide - A modelling system for Rivers and Channels, 2014.
21. Clilverd, H.M.; Thompson, J.R.; Heppell, C.M.; Sayer, C.D.; Axmacher, J.C. Coupled hydrological/hydraulic modelling of river restoration impacts and floodplain hydrodynamics. River Res. Appl. 2016, 32(9), 1927–1948. https://doi.org/https://doi.org/10.1002/rra.3036.
22. Viện Quy hoạch Thủy lợi Miền Nam. Quy hoạch tổng thể thủy lợi vùng Đông Nam Bộ giai đoạn đến 2030 và định hướng đến năm 2050 thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, 2018.
23. Sen, P.K. Estimates of the regression coefficient based on Kendall’s Tau. J. Am. Stat. Assoc. 1968, 63(324), 1379–1389.
24. Hưng, P.M. Nghiên cứu đánh giá xu hướng biến động lượng mưa lớn nhất theo các thời đoạn khác nhau giai đoạn 1975-2021, tỉnh Vĩnh Phúc. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi.
25. Frimpong, B.F.; Koranteng, A.; Molkenthin, F. Analysis of temperature variability utilising Mann-Kendall and Sen’s slope estimator tests in the Accra and Kumasi Metropolises in Ghana. Environ. Syst. Res. 2022, 11(1), 24. https://doi.org/10.1186/s40068-022-00269-1.
26. Kendall, M.G. Rank correlation methods, 1955.
27. Mann, H.B. Nonparametric tests against trend. Econometrica 1945, 13(3), 245–259. https://doi.org/10.2307/1907187.
28. McCuen, R.H.; Knight, Z.; Cutter, A.C. Evaluation of the Nash–Sutcliffe efficiency index. J. Hydrol. Eng. 2006, 11. https://doi.org/10.1061/(ASCE)1084-0699(2006)11:6(597).
29. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kịch bản biến đổi khí hậu, 2020.
30. Quỳnh, N.P. Đánh giá biến động mực nước và ngập lụt vùng hạ lưu sông Sài Gòn dưới tác động của đô thị hóa, xây dựng công trình chống ngập và xả lũ các hồ chứa nước thượng lưu. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi, 2018.
31. Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). Thành phố Hồ Chí Minh thích nghi với biến đổi khí hậu, 2010.
32. Giang, N.N.H.; Quang, C.N.X.; Long, D.T.; Ky, P.D.; Vu, N.D.; Tran, D.D. Statistical and hydrological evaluations of water dynamics in the lower Sai Gon-Dong Nai River, Vietnam. Water 2022, 14(1). https://doi.org/10.3390/w14010130.