Tác giả
Đơn vị công tác
1Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
Tóm tắt
Nghiên cứu đã ứng dụng mô hình thủy lực MIKE 11 kết hợp công cụ viễn thám GIS trong việc mô phỏng tính toán tình hình xâm nhập mặn khu vực hạ lưu sông Cả ứng với hai kịch bản RCP4.5 và RCP8.5. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy lực chỉ ra sự tương đồng cao về pha và biên độ dao động giữa mực nước tính toán và thực đo với thời kỳ mùa cạn năm 2015 và 2016. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định nồng độ mặn tại trạm Bến Thủy cho kết quả tương đối phù hợp giữa thực đo và tính toán dựa theo các chỉ số đánh giá NSE, RSR và PBIAS. Kết quả tính toán tình hình xâm nhập mặn theo các kịch bản biến đổi khí hậu (BĐKH) cho thấy diễn biến mặn trên các nhánh sông trong tương lai có xu hướng ngày càng sâu hơn. Kết quả nghiên cứu đưa ra một cái nhìn tổng quan về tình hình xâm nhập mặn ở hạ lưu khu vực nghiên cứu hỗ trợ cho công tác quy hoạch, quản lý để đưa ra giải pháp ứng phó với tình hình xâm nhập mặn trong tương lai.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Nguyễn Thu Hiền (2020), Đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn đến hạ lưu sông Cả trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 709, 13-24.
Tài liệu tham khảo
1. Chaisson, B., (2018). Climate Impacts on Coastlines: Rising Tides, Increasing Risks - Center for Climate and Life. Center for Climate and Life, Columbia University. Avaliable online: http://climateandlife.columbia.edu/2018/04/23/climate-impacts-on-coastlines-rising-tides-increasing-risks/.
2. DHI (2007), MIKE 11 Reference Manual.
3. Doan, Q.T., Nguyen, C.D., Chen, Y.C., Pawan, K.M., (2014), Modeling the influence of river flow and salinity intrusion in the Mekong River estuary, Vietnam. Lowland Technology International, 16 (1), 14-25.
4. Doan, Q.T., Quach, T.T.T., (2016), Effect of climate change on the salinity intrusion: case study Ca river basin, Vietnam. Journal of Climate Change, 2 (1), 91-101.
5. Doan, Q.T., Tran, H.T., (2017), Adaptation to Climate Change on the Saltwater Intrusion in Estuaries. LAP LAMBERT Academic Publishing, OmniScriptum GmbH & Co. KG, BahnhofstraBe 28, 66111 Saarbrücken Germany, pp. 60.
6. Greenberg, D.A., Blanchard, W., Smith, B., Barrow, E., (2012), Climate Change, Mean Sea Level and High Tides in the Bay of Fundy. Atmosphere-Ocean, 50 (3), 261-276. Doi:10.1080/07055900.2012.668670.
7. Gupta, H.V., Sorooshian, S., Yapo, P.O., (1999), Status of automatic calibration for hydrologic models: comparison with multilevel expert calibration. Journal of Hydrology Engineering, 4, 135- 143.
8. Islam, A.S., Bala, S.K., Haque, M.A., (2010), Flood inundation map of Bangladesh using MODIS time-series images. Journal of Flood Risk Management, 3, 210-222.
9. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng năm 2016 (2016). Bộ Tài nguyên và Môi trường.
10. Moriasi, D.N., Arnold, J.G., Van Liew, M.W., Bingner, R.L., Harmel, R.D., Veith, T.L., (2007), Model evaluation guidelines for systematic quantification of accuracy in watershed simulations. Transactions of the ASABE, 50, 3, 885-900.
11. McCuen, R.H., Knight, Z., Cutter, A.G., (2006), Evaluation of the Nash-Sutcliffe efciency Index. Journal of Hydrology Engineering, 11, 597-602.
12. Nash, J.E., Sutcliffe, J.V., (1970), River flow forecasting through conceptual models: part I - A discussion of principles. Journal of Hydrology, 10 (3), 282-290.
13. Phạm Thị Lương (2019), Luận văn cao học “Nghiên cứu ứng dụng mô hình MIKE 11 tính toán xâm nhập mặn hạ lưu sông Cả dưới tác động của biến đổi khí hậu”, tr. 94.
14. Shooshtari, M.M., (2008), Principles of flow in open channels. Shahid Chamran University Press, 15 (2), 643-745.
15. Thatcher, M.L, Harleman, D.R.F., (1972), A mathematical model for the prediction of unsteady salinity intrusion in estuaries. Technical Report, Massachusetts Institute of Technology, pp.
16. Tran, H.T., Hoang, V.D., Doan, Q.T., (2017), Application Couple Model in Saltwater Intrusion Forecasting in Estuary. LAP LAMBERT Academic Publishing, OmniScriptum GmbH & Co. KG, BahnhofstraBe 28, 66111 Saarbrücken Germany, pp. 124.