Tác giả

Đơn vị công tác

1Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
2Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia
3Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

Tóm tắt

MIKE SHE là mô hình hệ thống phân bố được sử dụng để mô phỏng dòng chảy mặt và sát mặt. Mô hình mô phỏng các chu trình thủy văn cơ bản như quá trình bốc thoát hơi nước, dòng chảy tràn, dòng chảy trong lớp không bão hòa, dòng chảy ngầm, dòng chảy trong kênh và tương tác giữa chúng. Bài báo này là nghiên cứu bước đầu trong việc xây dựng và thiết lập bộ tham số của mô hình trong mô phỏng dòng chảy cho lưu vực sông La. Mô hình được hiệu chỉnh và kiểm nghiệm với số liệu thực đo tại trạm thủy văn Hòa Duyệt và Sơn Diệm. Kết quả cho thấy, với bộ tham số mô hình đã được hiệu chỉnh và kiểm nghiệm, các chỉ số đánh giá hiệu quả mô phỏng dòng chảy ngày tại các trạm trên đạt kết quả tốt, RMSE dao động trong khoảng 26,1 m3/s - 127,5 m3/s, MAE trong khoảng từ 16,7 m3/s - 59,4 m3/s, R đạt mức trên 0,9, hệ số NASH đạt trên 0,8. Mô hình đã mô phỏng được tính tính phân bố của dòng chảy trên các lưu vực nhỏ.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hoàng Văn Đại, Trần Hồng Thái, Hoàng Anh Huy (2016), Ứng dụng mô hình phân bố MIKE SHE mô  phỏng dòng chảy mặt cho lưu vực sông La. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 672, 1-7.

Tài liệu tham khảo

1) DHI (2014), MIKE SHE Flow Modules Manual, Danish Hydraulic Institute, Denmark.
2) http://sonongnghiephatinh.gov.vn/category23/Lich-thoi-vu.htm
3) Jayatilaka, C.J., Storm, B., Mudgway, L.B. (1998), Simulation of flow on irrigation bay scale with MIKE-SHE, Journal of Hydrology 208, 108–130.
4) Mirela-Alina Sandu*, Ana Virsta (2015), Applicability of MIKE SHE to Simulate Hydrology in Argesel River Catchment, International Conference "Agriculture for Life, Life for Agriculture".
5) Refsgaard, J.C. (1997), Parameterization, calibration and validation of distributed hydrological models, Journal of Hydrology 198, 69–97.
6) Refsgaard, J.C., Knudsen, J. (1996), Operational validation and intercomparison of different types of hydrological models, Water Resources Research 32 (7), 2189–2202.
7) Refsgaard, J.C., Thorsen, M., Jensen, J.B., Kleeschulte, S., Hansen, S. ( 1999), Large scale modelling of groundwater contamination from nitrate leaching, Journal of Hydrology 221, 117-140.
8) Romano, N., Palladino, M., (2002), Prediction of soil water retention using soil physical data and terrain attributes, Journal of Hydrology 265, 56–75.
9) Sahoo, G.B., Ray, C., De Carlo, E.H. (2004), Flow Forecasting Using Artificial Neural Network and a Distributed Hydrological Model MIKE SHE, International Conference on Emerging Technology (ICET), Kalinga Institute of Industrial Technology, India.
10) Shade, P.J., Nichols, W.D. (1996), Water budget and the effects of land-use changes on
ground-water recharge, Oahu, Hawaii: U.S. Geological Survey Professional Paper 1412-C, 38 p
11) Singh, R., Subramanian, K., Refsgaard, J.C. (1999), Hydrological modeling of a small watershed using MIKE SHE for irrigation planning. Agricultural Water Management 41, 149–166.
12) Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp (2011), Báo cáo tóm tắt đất Hà Tĩnh.
13) Zhang, Zhiqiang, Shengping Wang, Ge Sun, Steven G. McNulty, Huayong Zhang, Jianlao Li, Manliang Zhang, Eduard Klaghofer, and Peter Strauss (2008), Evaluation of the MIKE SHE Model for Application in the Loess Plateau, China. Journal of the American Water Resources Association (JAWRA) 44(5):1108-1120. DOI: 10.1111/ j.1752-1688.2008.00244.