Tác giả
Đơn vị công tác
1Viện cơ học ứng dụng
2Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia
Tóm tắt
Bài báo này trình bày một số kết quả nghiên cứu bước đầu của Phòng tin học môi trường, Viện cơ học ứng dụng trong ứng dụng phương pháp mô hình hóa toán học kết hợp với công nghệ Hệ thông tin địa lý (GIS) trong việc quản lý chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm do các phương tiện giao thông. Thông tin về môi trường nói chung đã thông tin về môi trường không khí chịu sự ô nhiễm do giao thông nói riêng có liên quan đến không gian và thời gian. Thông tin môi trường được cập nhật liên tục từ các trạm quan trắc cũng như từ tính toán theo mô hình là tài sản quý giá cho công tác quản lý môi trường. GIS cung cấp môi trường làm việc cho nhiều loại thông tin môi trường gắn kết với thông tin dữ liệu không gian và tích hợp các mô hình môi trường riêng rẽ lại với nhau thuận tiện cho việc phân tích, đánh giá và ra quyết định. Vì vậy, ứng dụng công nghệ GIS vào quản lý môi trường nói chung và môi trường không khí chịu sự ô nhiễm do các phương tiện giao thông là một vấn đề cấp thiết và cần được nghiên cứu trong khuôn khổ bài toán bảo vệ môi trường. Phần mềm TOWN phiên bản 1.0 do các chuyên gia Viện cơ học ứng dụng viết và được đề cập trong tài liệu này chỉ là một ví dụ của loại ứng dụng như vậy. Trong Town phiên bản 1.0 các mô hình phát thải và phát tán được tích hợp trong hệ thông thông tin địa lý GIS cho phép biểu diễn kết quả một cách trực diện.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Bùi Tá Long, Nguyễn Vĩnh Nam, Phạm Thanh Bình, Lưu Quang Đạt (2000), Ứng dụng GIS trong quản lý môi trường không khí bị ô nhiễm do giao thông. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 477, 14-22.
Tài liệu tham khảo
1. Alexander, P. (1993), Economopoulos. Assessment of sources of Air, Water and land pollution, Part one: Rapid inventory techniques in environmental pollution. WHO, Geneva.
2. Belkin, V.A., Costarev, S.V., Milovanov, V.N. (1998) GIS các phát thải do giao thông tại vùng Omxcơ. Hội thảo toàn liên báng Nga về GIS (tiếng Nga).
3. Beclian, M.E. (1985), Dự báo và điều chỉnh sự 0 nhiễm không khí. NXB Khí tượng thủy văn Leningrad, tr. 272. (tiếng Nga).
4. Bùi Tá Lững, Nguyễn Minh Nam, Nguyễn Vĩnh Nam, Nguyễn Phước Bảo Ân, Lưu Quang Đạt (1999), Phân tích và dự báo nhiễm bẩn không khí do giaọ thông bằng công cụ tin học và toán học. 7/ Báo cáo đề tài nghiên cứu cấp Viện, tr. 35.
5. Bùi Tá Long, Nguyễn Minh Nam (1997) Mô hình mô phỏng quá trình lan truyền và khuếch tán chất bẩn trong bài toán thiết lập quan trắc sự nhiễm bẩn trong môi trường không khí. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 10, 38-48.
6. Bùi Tá Long (1998), Phần mềm trợ giúp công tác quản lý, qui hoạch và đánh giá tác động môi trường không khí. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 2, 24-28.
7. Bùỉ Tá Long, Nguyễn Minh Nam, Đoàn Văn Phúc (1998), Sử dụng mô hình thống kê thủy động trong tính toán nhiễm bẩn không khí. Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Viên Cơ học ứng dụng, tr. 123-131.
8. Bùi Tá Long, Krapivin, V.F. (1998), Công nghệ GIMS - một phương pháp tiếp cấn mới trong nghiên cứu môi trường. Tuỵển tập các công trình nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Viện Cơ học ứng dụng, tr. 1-7.
9. Bùi Tá Long, Phạm Thế Bảo (1998), Tự động hóa tính toán ảnh hưởng của địa hình lên mức độ nhiễm bẩn không khí (CAP ver 1.25). Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Viện Cơ học ứng dụng, tr. 115-122.
10. Bùi Tá Long (1998), Công nghệ GIS và bài toán quan trắc môi trường Tp. Hồ Chí Minh. Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ Viện Cơ học ứng dụng, tr. 8-16.
11. Bùi Tá Long, Nguyễn Minh Nam, Đoàn Văn Phúc (1999), ứng dụng công nghệ GIS trong mô phỏng môi hường. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 10, 34-41.
12. Dahe, J., Chow, Y.J. (1997), A GIS supported system for vehicular emission inventory. International Conference "Pollution control 97", Bangkok, Thailand.
13. Gualtieri, G., Tartaglia, M. (1998), Predicting urban traffic air pollution: a GIS framework. Trans. Res. D., 5(3), 329-336.
14. Ngô Xuân Ngát (1998), Nghiên cứu giải quyết Vấn đề ô nhiễm môi trường hên các phương tiện giao thông đường bộ. Đề tài NCKH cấp Bộ mã số B98-20-43
15. Numan N.L. (1996) Nghiên cứu và soạn thảo các phương pháp điều chỉnh ô nhiễm không khí thành phố do ô nhiễm giao thông. Luận án PTS, Sankt-Peterburg, tr. 175. (tiếng Nga).
16. Phạm Ngọc Đằng (1997), Môi trường không khí. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 372.
17. Rebolj, D., Sturm, P. (1999), A GIS based component-oriented integrated system for estimation, visualization and analysis of road traffic air pollution. Environmental Modelling and software 14, 531-539.
18. Schmidt, M., Schafer, R.P., (1998), An integrated simulation system for traffic induced air pollution. Environmental Modelling and Software, 13, 295-303.
19. Steen Solvang Jensen, (1998), Mapping human exposure to traffic air pollution using GIS. Journal of Hazardous Materials, 61, 385-392.
20. Belkin,V.A., Costarev, S.V., Milovanov,V.N. 1998.
21. Numan, N.L., Bùi Tá Long và các tác giả khác, (1999), Báo cáo đề tài nghiên cứu cấp Viện.