Tác giả
Đơn vị công tác
1Viện Khí tượng Thủy văn
Tóm tắt
Để nghiên cứu quá trình xối mòn đất và sự hình thành bùn cát trong các sông suối lưu vực sông Đà, Trung tâm Nghiên cứu Môi trường Không khí và Nước, Viện Khí tượng Thủy văn đã tiến hành thực nghiệm xổi' mòn đất tại Trạm Nghiên cứu và Thực nghiệm Môi trường hồ chứa Hòa Bình từ năm ỉ 998.
Báo cáo này tổng kết công tác thực nghiệm, tình hịnh xối mòn đất thời kỳ 1998-2002, phân tích mối quan hệ giữa độ dốc sườn, thảm thực vật và mưa với lượng đất bị xói tại Trạm nghiên cứu và thực nghiêm môi trường hồ chứa Hòa Bình. Qua đó, đưa ra những kìêh nghị nhằm nâng cao độ chính xác và khả nâng ứng dụng thực tế của các kết quả thực nghiệm.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Nguyễn Kiên Dũng, Vũ Đình Hòa (2002), Kết quả thực nghiệm xói mòn đất tại trạm nghiên cứu và thực nghiệm môi trường hồ chứa Hòa Bình thời kỳ 1998 - 2001. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 500, 1-5.
Tài liệu tham khảo
- Cao Đăng Dư (1998). Bồi lắng hồ chứa.- Giáo trình cao học thủy lợi, Đại học Thủy lợi, Hà Nội.
- Nguyễn Kiên Dũng (1999). Các phương pháp tính toán xói mòn đất và khả năng thực nghiệm xối mòn đất tại Trạm nghiên cứu và thực nghiệm môi trường hồ chứa Hòa Bình,- Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học Viện Khí tượng Thủy văn, Hà Nội.
- Trạm nghiên cứu và thực nghiệm môi trường hồ chứa Hòa Bình (ỉ998-200ụ. Tập số liệu thực nghiệm xói mòn đất năm ỉ998, ỉ999, 2000, 200ỉ.- Trung tâm Nghiên cứu Môi trường Không khí và Nước, Viện Khí tượng Thủy văn, Hà Nội.
- Haley R.F. and Shown L.M. (1976). “Relation of Erosion to Sediment Yield”. Proc. 3th Federal Interagency Sedimentation Conference,. Water Resources Council, Washington. D.c.
- Hudson N, (1981). Soil Conservation (2d. edition). Cornell University Press. New York.
- Fan J. and Morris G.L. (1992). “Reservoir Sedimentation”. J. Hydraulics Engineering. ASCE, vol. 118(3).
- Wischmeler W.H. and Smith D.D. (1965/ “Predicting Rainfall-erosional Losses from Cropland East of the Rocky Mountains". Agricultural Handbook No. 282, USDA.Washington D.c.