Tác giả

Đơn vị công tác

1Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Tổng cục Khí tượng Thủy văn

Tóm tắt

Nghiên cứu ứng dụng mô hình hóa trong vấn đề cảnh báo, dự báo lũ, ngập lụt đã được quan tâm nghiên cứu gần đây. Nghiên cứu này áp dụng kết hợp bộ mô hình thủy văn MIKE SHE, mô hình thủy lực MIKE 11 và mô hình MIKE 11 GIS để mô phỏng, cảnh báo ngập lụt cho khu vực hạ lưu sông Vu Gia-Thu Bồn, Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mưa từ mô hình số trị IFS làm đầu vào cho mô hình thủy văn thủy lực. Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy văn MIKE SHE và mô hình thủy lực MIKE 11 chỉ ra rằng mô hình có khả năng mô phỏng tốt. Kết quả so sánh quá trình lưu lượng, mực nước tính toán và thực đo có sự tương đồng cao về pha và biên độ dao động dựa theo 03 chỉ số đánh giá NSE, RSR và PBIAS. Kết quả mô phỏng cảnh báo ngập cho khu vực hạ lưu theo cấp báo động và mức lũ lịch sử sẽ đưa ra những kết quả thống kê về diện tích ngập, mức độ ngập hỗ trợ cho công tác ứng phó khắc phục sự cố khi có thiên tai xảy ra

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Đoàn Quang Trí (2019), Ứng dụng mô hình thủy văn-thủy lực kết hợp mưa dự báo IFS phục vụ cảnh báo lũ, ngập lụt hạ lưu sông Vu Gia-Thu Bồn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 703, 27-41.

Tài liệu tham khảo

1. Bùi Minh Tăng (2014), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu xây dựng công nghệ dự báo mưa lớn thời hạn 2-3 ngày phục vụ công tác cảnh báo sớm lũ lụt khu vực miền Trung Việt Nam”.

2. Đặng Ngọc Tĩnh (2012), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu ứng dụng số liệu vệ tinh, mưa dự báo số trị kết hợp số liệu bề mặt trong dự báo lũ hệ thống sông Hồng- Thái Bình”.

3. Bùi Đình Lập (2017), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu xây dựng công nghệdự báo dòng chảy lũ đến các hồchứa lớn trên hệthống sông Hồng”.

4. Trần Hồng Thái, Đoàn Quang Trí, Đinh Việt Hoàng (2018), Nghiên cứu mô phỏng tác động của sóng và nước dâng bão khu vực ven biển miền Trung. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 687, 1-14.

5. Tran Tho Dat, Dinh Duc Truong, Doan Quang Tri, Tran Quang Tien (2018). Applications of numerical modelling for the study on storm surge in typhoon Xangsane in the central coast of Vietnam. Tropical Cyclone Research and Review, 7 (3), 179-192.

6. Tran Tho Dat, Doan Quang Tri, Dinh Duc Truong, Nguyen Ngoc Hoa (2019). Application of Mike Flood Model in Inundation Simulation with the Dam-break Scenarios: a Case Study of DakDrinh Reservoir in Vietnam. International Journal of Earth Sciences and Engineering, 12 (01), 60- 70.

7. Dự án nhiệm vụ chuyên môn (2013-2015), Xây dựng công nghệ dự báo lũ hạn ngắn phục vụ điều tiết hồ chứa cho lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn và lưu vực sông Ba.

8. Vũ Đức Long (2014), Nghiên cứu xây dựng công nghệ cảnh báo, dự báo lũ và cảnh báo ngập lụt cho các sông chính ở Quảng Bình, Quảng Trị.

9. Vũ Đức Long (2015), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu ứng dụng thử nghiệm mô hình TELEMAC 2D tính toán lũ và cảnh báo ngập lụt cho vùng hạ lưu sông Trà Khúc - Sông Vệ”.

10. Nguyen Thi Mai Linh, Doan Quang Tri, Tran Hong Thai, Nguyen Cao Don (2018), Application of a two-dimensional model for flooding and floodplain simulation: Case study in Tra KhucSong Ve river in Viet Nam. Lowland Technology International, 20 (3), 367-378.

11. Hoàng Anh Huy (2016), Nghiên cứu khả năng ứng dụng mô hình MIKE-SHE để mô phỏng độ ẩm trong đất, áp dụng thí điểm cho dòng chính khu vực sông La.

12. Trần Hồng Thái, Đoàn Quang Trí, Trần Đỗ Thủy Tuyên, Ngô Thanh Tâm, Bùi Thị Dịu (2019), Áp dụng mô hình MIKE SHE kết hợp sử dụng sản phẩm mưa dự báo IFS dự báo lưu lượng đến hồ lưu vực sông Trà Khúc-Sông Vệ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 697, 1-12.

13. Danish Hydraulic Institute (DHI), (2014a), MIKE SHE User Manual, Volume 1: User Guide, 370 p.

14. Danish Hydraulic Institute (DHI), (2014b), MIKE SHE User Manual, Volume 2: Reference Guide, 444 p.

15. Abbott, M.B., Bathurst, J.C., Cunge, J.A., O’Connell, P.E., Rasmussen, J. (1986a), An introduction to the European Hydrological System-Systeme Hydrologique Europeen, “SHE”, 1: history and philosophy of a physically-based, distributed modelling system. J. Hydrol. 87, 45-59.

16. Abbott, M.B., Bathurst, J.C., Cunge, J.A., O’connell, P.E., Rasmussen, J. (1986b), An introduction to the European Hydrological System Systeme Hydrologique Europeen, “SHE”, 2: Structure of a physically-based, distributed modelling system. J. Hydrol. 87, 61-77.

17. DHI (2017), MIKE 11, A modelling system for rivers and channel, user guide. http://manuals.mikepoweredbydhi.help/2017/Water_Resources/MIKE11_UserManual.pdf .

18. Moriasi, D.N., Arnold, J.G., Liew, M.W. et al. (2007), Model evaluation guidelines for systematic quantifcation of accuracy in watershed simulations. Trans. ASABE 50, 885-900.

19. Moriasi, D., Wilson, B. (2012), Hydrologic and water quality models: use, calibration, and validation. Trans. ASABE 55, 1241-1247.

20. Mustafa, Y.M., Amin, M.S.M., Lee, T.S., Shariff, A.R.M. (2012), Evaluation of land development impact on a tropical watershed hydrology using remote sensing and GIS. J. Spat. Hydrol. 5, 16-30.

21. Bathurst, J.C., Ewen, J., Parkin, G., O’Connell, P.E., Cooper, J.D. (2004), Validation of catchment models for predicting land-use and climate change impacts. 3. Blind validation for internal and outlet responses. J. Hydrol. 287, 74-94.

22. Engel, B.A., Flanagan, D.C. (2006), Modeling and risk analysis of nonpoint-source pollution caused by atrazine using SWAT. Trans. ASABE 49, 667-678.

23. McCuen, R.H., Knight, Z., Cutter, A.G. (2006), Evaluation of the Nash-Sutcliffe efciency Index. J. Hydrol. Eng. 11, 597-602.

24. Nash, J.E., Sutcliffe, J.V. (1970), River flow forecasting through conceptual models part I-a discussion of principles. J. Hydrol. 10, 282-290.

25. Andersen, J., Refsgaard, J.C., Jensen, K.H. (2001), Distributed hydrological modelling of the Senegal River basin Model construction and validation. J. Hydrol. 247, 200-214.

26. Gupta, H.V., Sorooshian, S., Yapo, P.O. (1999), Status of automatic calibration for hydrologic models: comparison with multilevel expert calibration. J. Hydrol. Eng. 4, 135-143.