Tác giả
Đơn vị công tác
1Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam
2Trung Tâm Dự Báo Khí tượng Thủy văn Trung Ương
Tóm tắt
Bài báo nêu phương pháp nghiên cứu và các công thức đánh giá tổng điện thuỷ triều, công suất thiết kế từ thuỷ triều có thể ứng dụng vào sàn xuất điện, những phương án thiết kế trên thể giới và đề xuất đối với Việt Nơm. Tại Việt Nam có 8 phương án, trạm điện thuỷ triều (TĐTT) thấp nhất có công suất 168MW.h, tổng điện nâng 1 năm là 0,45 tỷ kw.h/năm, lớn nhất đạt 1509MW.h và tổng điện nâng 1 năm là 4 tỷ kw.h/năm. Tổng các phương án tại vùng Đông Nam Bộ là 3500 MW.h và 8,5 tỷ kw.h/năm. Đây là những con số tiềm năng điện thuỷ triều có thể giúp ích nước ta rất nhiều.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Dư Văn Toán, Nguyễn Quốc Trinh (2011), Đánh giá tiềm năng điện thuỷ triều tại vùng cửa sông ven biển Đông Nam Bộ Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 609, 47-51.
Tài liệu tham khảo
1. Berstein L.B. Trạm điện thủy triều trong năng lượng hiện đại. Moskvơ, NXB năng lượng 1961-271 tr (tiếng Nga)
2. Trạm điện thủy trỉều./Berstien L.B. chủ biên. Moskva, NXB Nâng lượng hạt nhân. 1987. - 296 tr. (tiếng Nga).
3. Trạm điện thủy triều./Berstien L.B. chủ biên. Moskvơ, NXB Viện thiết kế thủy lợi. 1994. - 596 tr. (tiếng Nga).
4. Nhekrơsov A. V. Năng lượng thủy triều đại dương. Lenlngrơt. NXB Khí tượng thủy văn, 1990. - 288 tr (tiếng Nga).
5. Bảng thủy triều. Các hằng số điều hòa phục vụ tính toán thủy triều. NXB Hải quân Liên Xô, 1941. 295 tr (tiếng Nga).
6. Dư Văn Toán. Cớc đặc tính thủy triều vùng biển Đông. NXB "Đại học Khí tượng thủy văn", LB Ngơ, 2001. Tr 127-129 (tiếng Nga).
7. Dư Văn Toán. Nâng lượng thuỷ triều biển Đông. LA TS. 2001. RGGMU.
8. Bảng thuỷ triểu 2005,2006,2007. Tập II. TTKTTVQG.
9. Novozekin B.D. và nnk. Điện thủy triều - nguồn nâng lượng tái tạo, rẻ tiền, sạch. TC Xây dựng thủy điện, 1988, số 12, tr 1-6. (tiếng Nga)
10. Zibro p. Năng lượng thủy triều và điện thủy triều. Moskvơ, NXB Mir, 1984,302 tr. )tiếng Nga)
11. LơkombA. Năng lượng biển. Leningrơt, NXB Khí tượng thủy văn, 1972,126 tr. (tiếng Nga)