Tác giả
Đơn vị công tác
1Viện Địa chất và Địa vật lý biển
2Trung tâm Hải Văn
Tóm tắt
Trong bài báo này, trường dòng chảy, sóng và vận chuyển trầm tích trong thời kỳ mùa gió đông bắc tại vùng biển Cô Tô được tính toán mô phỏng bằng mô hình MIKE 21/3 FM COUPLE của Viện Thủy lực Đan Mạch (DHI). Mô hình đã được tính toán kiểm nghiệm và hiệu chỉnh với số liệu khảo sát thực địa để xác định được được bộ tham số nhớt và ma sát đáy cho kết quả tính toán sát với thực tế nhất. Mô hình sau đây đã áp dụng vào tính toán cho vùng biển Cô Tô trong mùa gió mùa thịnh hành, gió đông bắc. Ảnh hưởng của dòng chảy (bao gồm dòng gió và dòng triều), sóng tới quá trình vận chuyển trầm tích được xem xét đồng thời để có được những kết quả thể hiện sự tương tác qua lại giữa sự thay đổi địa hình đáy và trường động lực. Những kết quả của nghiên cứu này sẽ là cơ sở quan trọng cho việc thành lập các bản đồ thủy thạch động lực và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng biển Cô Tô.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Vũ Hải Đăng, Nguyễn Hồng Lân, Nguyễn Ngọc Tiến, Đỗ Ngọc Thực, Nguyễn Thanh Trang (2013), Nghiên cứu các đặc trưng thủy - thạch động lực trong mùa gió đông bắc tại vùng biển Cô Tô bằng mô hình MIKE21/3 FM COUPLE. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 634, 28-33.
Tài liệu tham khảo
1. Đặng Ngọc Thanh, 2001, Báo cáo tổng kết các chương trình điều tra nghiên cứu biển cấp nhà nước (1977- 2000), Tập IV - Báo cáo tổng kết Chương trình Biển KT.03 (1991-1995) và các đề tài, 410 tr.
2. Đoàn Bộ, 2009. Đặc điểm phân bố và biến động năng suất sinh học sơ cấp ở vùng biển phía Tây vịnh Bắc Bộ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25, Số 1S (2009), 21 - 27.
3. Mike21/3 FM couple – User guide - DHI softwere, 2007.
4. Nguyễn Biểu, Hoàng Văn Thức, Trịnh Thanh Minh, Nguyễn Chung Hoạt, Nguyễn Tiến Cường, 1999. Trầm tích Holocen hạ ở vùng biển ven bờ Việt Nam (0 - 30 m nước). Tuyển tập BCKH HNKHCN biển IV, tập II, 748 - 754.
5. Nguyễn Biểu, Trịnh Thanh Minh, Nguyễn Chung Hoạt, Hoàng Văn Thức, Nguyễn Tiến Cường, Lê Việt Nam, 1999. Cấu trúc địa chất vùng biển Hải Phòng - Quảng Ninh. Tuyển tập BCKH HNKHCN biển IV, tập II, 755 - 766.
6. Nguyễn Thế Tưởng – Chủ nhiệm đề tài, 2006. Điều tra tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường Vịnh Bắc bộ, Đề tài KC.09-17, Tuyển tập các kết quả chủ yếu của chương trình: Điều tra cơ bản và nghiên cứu ứng dụng công nghệ biển (KC.09) tập III, 426 - 536.
7. Nguyễn Trần Cầu, Trần Kiều Hạnh, 1999. Một số kết quả điều tra khảo sát tài nguyên và môi trường huyện đảo Cô Tô. Tuyển tập BCKH HNKHCN biển IV, tập II, 1285 - 1291.
8. Phạm Hoàng Hải – Chủ nhiệm đề tài, 2006. Đánh giá tổng hợp tiềm năng tự nhiên, kinh tế - xã hội; thiết lập cơ sở khoa học và các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho một số huyện đảo, Đề tài KC.09-17, Tuyển tập các kết quả chủ yếu của chương trình: Điều tra cơ bản và nghiên cứu ứng dụng công nghệ biển (KC.09) tập IV, 159 - 277.
9. Quyết định 457/QĐ-BKHĐT năm 2011 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng biển đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, 2011.
10. Trung tâm dữ liệu địa vật lý quốc gia Mỹ, http://www.ngdc.noaa.gov/mgg/global/