Tác giả
Đơn vị công tác
1Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc Gia
2Viện Địa chất và Địa vật lý biển. VAST
Tóm tắt
Đặc điểm biến động theo không gian và thời gian của trầm tích lơ lửng trong mùa lũ năm 2013 tại vùng cửa sông ven bờ đồng bằng sông Cửu Long đã được làm sáng tỏ dựa trên việcp hân tích số liệu độ đục và độ muối của 65 trạm đo mặt rộng trong tháng 9/2013. Số liệu độ đục và độ muối từ mặt đến đáy được đo bằng thiết bị AAQ1183s-IF . Ảnh hưởng của triều đối với các đặc trưng động lực trầm tích lở lửng được phân tích dựa trên số liệu triều dự báo tại khu vực nghiên cứu. Các kết quả phân tích số liệu cho thấy phân bố không gian và thời gian của độ đục tại vùng cửa sông Cửu Long trong mùa lũ chịu ảnh hưởng của hai chế độ động lực chính: chế độ thủy văn tại các cửa sông và chế độ triều. Theo không gian, phân bố độ đục có xu hướng giảm dần từ vùng cửa sông ra vùng ngoài khơi do ảnh hưởng của nguồn trầm tích sông cùng với hoạt động mạnh của thủy triều. Tại vùng cửa sông, độ đục có thể lên tới hơn 800 NTU (Nephelometric Turbidity Units). Phân bố thẳng đứng của độ đục biến đổi phụ thuộc vào vị trí quan trắc và thời điểm quan trắc theo pha triều. Ở một số trạm quan trắc được sự tăng đột biến của độ đục tại lớp sát đáy có thể lên 140 NTU, mặc dù độ muối khá cao và thời điểm đo nằm trong pha triều lên. Hiện tượng này có thể liên quan tới quá trình tái lơ lửng của trầm tích do dòng triều trong pha triều lên. Nhìn chung, các trạm tại khu vực cửa sông Hậu có độ đục cao hơn so với các trạm tại khu vực cửa sông Tiền.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Nguyễn Bá Thủy, Vũ Hải Đăng (2019), Đặc điểm biến động trầm tích lơ lửng trong mùa lũ năm 2013 tại vùng cửa sông ven bờ đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 701, 20-28.
Tài liệu tham khảo
1. Gippel, C.J., (1995), Potential of turbidity monitoring for measuring the transport of suspended solids in streams. Hydrol. Process. 9, 83-97.
2. Chanson, H., Takeuchi, M., Trevethan, M., (2008), Using turbidity and acoustic backscatter intensity as surrogate measures of suspended sediment concentration in a small subtropical estuary. J. Environ. Mana. 88, 1406-1416.
3. Meral, R., (2016), A study on the estimating of sediment concentration with turbidity and acoustic backscatter signal for different sediment sizes. Hydro. Res. 305-311.
4. Milliman, J.D., Syvitski, J.P.M., (1992), Geomorphic/tectonic control of sediment discharge to the ocean: the importance of small mountainous rivers. J. Geol. 100, 525-544.
5. Wang, J.J., Lu, X.X., Kummu, M., (2011), Sediment load estimates and variations in the Lower Mekong River. River Res. Appl. 27, 33-46. http://dx.doi.org/10.1002/rra.1337.
6. Pukinskis, I., (2013), Mekong Sediment Basics, State of Knowledge Series 2, Vientiane, Lao PDR, Challenge Program on Water and Food.
7. Nguyễn Trung Thành, Nguyễn Hồng Lân, Phùng Văn Phách , Dư Văn Toán, Bùi Việt Dũng, Daniel Unverricht, Karl Statteger, (2011), Xu hướng vận chuyển tích tụ trầm tích trên phần châu thổ ngầm ven bờ biển đồng bằng sông Mê Kông. Tạp chí Các Khoa học về trái đất, 33 (4), 607-615.
8. Xue, Z., He, R., Liu, J.P., Warner, J.C., (2012), Modeling transport and deposition of the Mekong River sediment. Continental Shelf Research, 37, 66-78.
9. Hein, H., Hein, B., Pohlmann, T., (2014), Recent sediment dynamics in the region of Mekong water influence. Global and Planetary Change, 110, 183-194.
10. Wolanski, E., Ngoc Huan, N., Trong Dao, L., Huu Nhan, N., Ngoc Thuy, N., (1996). Finesediment dynamics in the Mekong River Estuary, Vietnam. Estuarine, Coastal and Shelf Science, 43 (5), 565-582.
11. Wolanski, E., Nguyen, H.N., Spagnol, S., (1998), Sediment dynamics during low flow conditions in the Mekong River Estuary, Vietnam. J. Coastal Res. 14, 472-482.
12. Loisel, H., Mangin, A., Vantrepotte, V., Dessailly, D., Dinh, D.N., Garnesson, P., Ouillon, S., Lefebvre, J.P., Mériaux, X., Phan, T.M., (2014), Variability of suspended particulate matter concentration in coastal waters under the Mekong's influence from ocean color (MERIS) remote sensing over the last decade. Remote Sensing Envi. 150, 218-230.
13. Viện Kỹ thuật Biển, Bảng dự tính Thủy Triều năm 2013 http://www.icoe.org.vn/index.php.
14. Unverricht, D., Nguyen, T.C., Heinrich, C., Szczucin´ski, W., Lahajnar, N., Stattegger, K., (2014), Suspended sediment dynamics during the inter-monsoon season in the subaqueous Mekong Delta and adjacent shelf, southern Vietnam. J. Asian Earth Sci. 79, 509-519.