Tác giả

Đơn vị công tác

Viện khoa học Thủy lợi miền Nam; hungsiwrr@gmail.com; lequan2005@gmail.com

Tóm tắt

Trước sự thay đổi hạ thấp đáy sông trong 20 năm trở lại đây ở trên hệ thống sông Cửu Long theo kết quả địa hình 1998, 2008 và 2018 như các bài báo đã đăng. Nội dung bài báo này nghiên cứu sự tác động của việc hạ thấp tới sự thay đổi tỷ dòng chảy tại nút phân lưu trên sông Mê Công (sông Tiền) và Bassac (sông Hậu), đồng thời xem xét sự thay đổi về sự trao đổi nguồn nước giữa sông Mê Công và biển Hồ. Bài báo sử dụng mô hình toán 1 chiều MIKE11 cho toàn hệ thống sông, sử dụng biên tính toán trong giai đoạn 1998–2018 và áp dụng cho 3 loại địa hình nêu trên để xem xét sự khác biệt. Kết quả cho thấy, xu thế trao đổi nguồn nước vào và ra của sông Mê Công đến biển Hồ khá giảm rõ rệt với sai lệch chuẩn khoảng +2,9 tỷ m3/năm và số ngày trao đổi cũng thay đổi khoảng +18 ngày. Đồng thời, tỉ lệ phân nước trên sông Mê Công chảy về sông Tiền có xu thế tăng trong mùa lũ và mùa kiệt khoảng 7–9%, ngược lại sông Bassac giảm, điều này làm cho việc điều tiết nguồn nước giữa các khu vực có sự thay đổi đáng kể.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Hùng, N.N.; Quân, L.Q. Sự thay đổi dòng chảy trên các nhánh: Tonle Sap, Bassac và Mê Công, do hạ thấp đáy sông ở hệ thống sông Cửu Long. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 716, 40-50. 

Tài liệu tham khảo

1. Penny, D. The Holocene history and development of the Tonle Sap, Cambodia. Quat.Sci. Rev. 2006, 25, 310–322. https://doi.org/10.1016/j.quascirev.2005.03.012.
2. Mekong River Commission. Overview of the Hydrology of the Mekong Basin, 2005, ISSN: 1728 3248.

3. Lamberts, D. Little impact, much damage: the consequences of mekong river flow alterations for the tonle sap ecosystem. Modern Myths of the Mekong, Helsinki University Of Technology, 2008, TKK & Lamberts ISBN 978–951–22–9102–1.
4. MRCS/WUP–FIN. Tonle Sap Review and Integration Report. Final Draft. WUPFIN Phase 2 – Hydrological, Environmental and Socio–Economic Modelling Tools for the Lower Mekong Basin Impact Assessment. Mekong River Commission and Finnish Lower Mekong Modelling Project (WUP–FIN), Mekong River Commission 124 MRCS/WUP–FIN Environment Institute Consultancy Consortium, Vientiane, Lao PDR, 2005, pp. 113. Available online: http://www.eia.fi/wup–fin/wup– fin2/publications.htm
5. Xu, Z.M.; Li, C.W.; Li, A.Q.; You, Z.Q.; Yao, W.; Chen, Y.S.; Huang, L.Y. Morphological Characteristics of Cambodia Mekong Delta and Tonle Sap Lake and Its Response to River–Lake Water Exchange Pattern
. J. Water Res. Prot. 2020, 12, 275–302.
6. MRC. Annual Mekong Flood Report 2009, Mekong River Commission, Office of the Secretariat in Phnom Penh, 2010, pp. 80
.
7. Hung, N.N.; Quan, L.Q.; Thanh, N.C. Tác động của hạ thấp đáy sông đến chế độ thủy triều trên hệ thống sông Cửu Long và đề xuất một số giải pháp quản lý. Tạp chí Khí  tượng Thủy văn 2020, 715, 59–67. https://doi.org/10.36335/VNJHM.2020(715).59–67.
8. Dung, N.V.; Merz, B.; Bárdossy, A.; Thang, T.D.; Apel, H. Multi–objective automatic calibration of hydrodynamic models utilizing inundation maps and gauge data.
Hydrol. Earth Syst. Sci. 2011, 15, 1339–1354. https://doi.org/10.5194/hess–15–1339–2011.
9. Manh, N.V.; Dung, N.V.; Hung, N.N.; Merz, B.; Apel, H. Large–scale suspended sediment transport and sediment deposition in the Mekong Delta.
Hydrol. Earth Syst. Sci. 2014, 18, 3033–3053. https://doi.org/10.5194/hess–18–3033–2014.
10. Hùng, N.N.; Thành, N.C.; Quân, L.Q. Đánh giá tác động của hạ thấp lòng dẫn đến thoát lũ hệ thống sông cửu long giai đoạn 1998–2018. Tuyển tập báo cáo khoa học lần thứ 2, Chương trình KC08/16–20, 2018.
11. Toản, T.Q.; Tuấn, T.M. Biến động nguồn nước mùa lũ hàng năm do ảnh hưởng của các hồ đập thượng lưu và diễn biến lũ năm 2018 ở đồng bằng sông Cửu Long. Kỷ yếu hội thảo Khoa học công nghệ thủy lợi phục vụ phát triển bền vững vùng Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2019.
12. Thắng, T.Đ.; Hoằng, T.B.; Toản, T.Q.; Vượng, N.Đ.; Tuấn, T.M.; Thịnh, L.V. Một số vấn đề về dòng chảy và xu thế mặn xâm nhập vùng đồng bằng sông Cửu Long. Kỷ yếu hội thảo Khoa học công nghệ thủy lợi phục vụ phát triển bền vững vùng Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2019.

13. Hùng, N.N. Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ để điều chỉnh và ổn định các đoạn sông có cù lao đang diễn ra biến động lớn về hình thái trên sông Tiền, sông Hậu. Viện khoa học Thủy lợi miền Nam, Kết quả đề tài KC08.21/11–15/2015.
14. https://www.phnompenhpost.com/national/sand–facility–allowed–operate.