Tác giả

Đơn vị công tác

1  Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; phamthanhlong559@gmail.com; lieuminh2011@gmail.com; daominhtrang@gmail.com

2  Tạp chí Khí tượng Thủy văn, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; doanquangtrikttv@gmail.com

* Tác giả liên hệ: phamthanhlong559@gmail.com; Tel.: +84–905779777

Tóm tắt

Việt Nam cam kết giảm 9% lượng phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường (BAU) bằng nguồn lực trong nước, có thể giảm tiếp đến 27% nếu nhận được hỗ trợ quốc tế đến năm 2030 và đã đề xuất nhiều phương án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được đề cập trong Báo cáo đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC). Trong NDC cập nhật, Việt Nam đã phân bổ các mục tiêu giảm thiểu cho 5 lĩnh vực, đặc biệt là năng lượng, nông nghiệp, các quá trình công nghiệp (IP), sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (LULUCF) và chất thải trong giai đoạn 2021–2030. Việc thiết lập hệ thống đo lường, báo cáo và thẩm định (MRV) ở cấp quốc gia và cấp ngành là cần thiết để theo dõi tiến trình hướng tới các mục tiêu giảm nhẹ phát thải KNK. Hiện nay có rất ít nghiên cứu về sắp xếp thể chế và các chỉ số MRV. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phát triển các chỉ số MRV cho các hành động giảm nhẹ KNK trong lĩnh vực nông nghiệp nhằm hỗ trợ các nhà hoạch định chính sách theo dõi việc thực hiện NDC của Việt Nam thông qua các chỉ số: i) Đo lường KNK; (ii) Các chỉ số hành động và tiến độ và (iii) các chỉ số phát triển bền vững dựa trên các nghiên cứu có liên quan và tham vấn chặt chẽ với các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Long, P.T.; Liễu, N.T.; Trang, Đ.M.; Trí, Đ.Q. Xây dựng hệ thống Đo đạc–Báo cáo–Thẩm định cho các hoạt động giảm nhẹ Phát thải khí nhà kính lĩnh vực Nông nghiệp trong NDC của Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020718, 42–56.

Tài liệu tham khảo

1. IPCC. 2006 IPCC Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories. IPCC, Kanagawa, 2006.
2. Lütken, S.E.; Dransfeld, B.; Wehner, S.; Agyemang–Bonsu, W.; Avendaňo, F.; Babu, D.; Bonduky, Y.; Carman, R.; Forner, C.; Hinostroza, M.; Kelly, R.; Krey, M.; Sharma, S. Guidance for NAMA design building on country experiences, 2013, pp. 104.
3. Sharma, S.; Desgain, D. Understanding the Concept of Nationally Appropriate Mitigation Action. UNEP Riso Centre on Energy, Technology University of Denmark (DTU), 2013.
4. Center for Clean Air Policy (CCAP). A beginner’s guide to building NAMAs, CCAP, 2012.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), 2020.
6. UNEP Risoe Centre. Understanding the concept of NAMAs, 2013. Available at: https://www.transparency–partnership.net/sites/default/files/2013_unep_risoe_sharma_understanding_namas.pdf
7. Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 2053/QĐ–TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thảo thuân Paris về biến đổi khí hậu. Việt Nam, Hà Nội, 2016.
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dự thảo Nghị định Quy định lộ trình và phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. Việt Nam, Hà Nội, 2018.
9. Chính phủ Việt Nam. Luật bảo vệ môi trường sửa đổi, Số 55/2014/QH13, 2014.
10. Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 2359/QĐ–TTg về việc Phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính. Việt Nam, Hà Nội, 2015.
11. Thủ tướng Chính phủ. Đề án “Quản lý phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính; quản lý các hoạt động kinh doanh tín chỉ các–bon ra thị trường thế giới”, Quyết định 1775/QĐ ngày 21 tháng 11 năm 2012, 2012.
12. Lanh, N. Nghiên cứu xây dựng hệ thống đo đạc, báo cáo và thẩm tra (MRV) quốc gia phục vụ quản lý các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính ở Việt Nam, 2016.