Tác giả

Đơn vị công tác

Viện Cơ học Ứng dụng - Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam

Tóm tắt

Bài báo này trình bày kết quả bước đầu về sản phẩm phần mềm BlowASp (Biological data monitoring management and water quality simulation program for Sai Gon - Dong Nai basin) phiên bàn 1.0 do chính các tác giả xây dựng. Phần mềm BIOWASP phiên bán 1.0 tích họp cơ sở dữ liệu quan trắc môi trường nước, hệ thông tin địa lý (GIS) và mô hình toán hỗ trợ cho công tác quan trắc và đánh giá chất lượng nước theo phương pháp chỉ thị sinh học và phương pháp hoá học truyền thống.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Bùi Tá Long, TS. Lê Thị Quỳnh Hà, KS. Cao Duy Trường (2005), Xây dựng công cụ tin học hỗ trợ đánh giá chất lượng nước bằng phương pháp chỉ thị sinh học. Tạp chí khí tượng thủy văn, 538, 35-45.

Tài liệu tham khảo

  1. Bùi Tá Long và ctv. ENV1M, phần mềm hổ trợ quản lý môi trường tổng họp và thống nhất. Sản phẩm đề tài Nghiên cứu Khoa học Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, 4/2002.
  2. Bùi Tá Long và ctv. INSEMAG, phần mềm hỗ trợ quàn lý,môi trường nước và không khí cho tình An Giang, sản phẩm đề tài Nghiên cứu Khoa học Cõng nghệ lính An Giang, 9/2003.
  3. Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Lưu Minh Tùng. Xây dựng phần mềm hỗ trợ công tác giám sát chất lượng môi trường cho các tỉnh thành Việt Nam. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, N 1 (517), 2004, trang 10 - 19.
  4. Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Trịnh Thị Thanh Duyên, úng dụng tin học mõi trường phân tích ô nhiễm môi trường khu công nghiệp Hòa Khánh, Tp. Đà Nẵng, Tạp chí Khí tượngTluỉý văn, N 1 ỉ (527), 2004, trang 12 - 24.
  5. Bùi Tá Long, Lê Thị Quỳnh Hà, Nguyễn Văn Bình. Nghiên cứu ứng clụng mô hình toán sinh thái áp dụng cho bài toán đánh giá chất lượng nước. Báo cáo kết quả đề tài cấp cơ sở năm 2003, Viện Cơ học úng dụng, trang 20.
  6. Lâm Minh Triết. Nghiên cửu xây dựng cơ sở khoa học phục vụ quàn lý thống nhất và tổng hợp nguồn nước lưu vực sông Đồng Nai, 2000. Báo cáo kết quả tổng hợp đề tài cấp Nhà nước - mã số KHCN.07.17.
  7. Lê Trình. Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nứớc. NXB - KHKT, năm 1997, trang 23.
  8. Nguyễn Xuân Quýnh, Mai Đình Yên, Clive Pinder, Steven Tilling. Giám sát sinh học môi trường nước ngọt bằng động vật không xương sống cỡ lớn. NXB - ĐHQG Hà Nội, 2000, trang 52.
  9. Phạm Văn Miên và CCS. KI1U hệ thủy sinh vật hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai, năm 2000. Báo cáo khoa học đề tài nhánh đề tài cấp Nhà nước mã số KHCN 07.17, trang 94.
  10. Đặng Ngọc Thanh. Định loại động vật không sương sống nước ngọt Bắc Việt Nam. NXB -KHKT, nãm 1980).
  11. Chu Đức. Mô hình hóa hệ sinh thái. ĐHQG Hà Nội, 2001, trang 204.
  12. Bùi Tá Long và CCS. Xây dựng công cụ tin học hỗ trợ quan trắc nước bằng phương pháp sinh học. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài cấp cơ sở năm 2004, Viện Cơ học ứng dụng, trang 30.