Tác giả
Đơn vị công tác
1Cục Mạng lưới và Trang thiết bị KTTV
Tóm tắt
Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn (KĩTV) Việt Nam đã được hình thành, hoạt động, phát triển hơn 100 năm qua từ lúc chỉ có vài trạm khí tượng (KT), thủy văn (TV) chủ yếu là đo mưa, mực nước đến hôm nay chúng ta đã cố mạng lưới trạm KTTV lớn mạnh, hàng trăm trạm, phân bố tương đối hợp ỉỷ trên toàn lãnh thổ, quan trắc đầy đủ cấc yếu tố về KTTV, môi trường (khí tượng, khí hậu, khí tượng nông nghiệp, thủy văn, cao không, hải văn, môi trường không khí và nước); được trang bị máy mốc, thiết bị. đo đạc, quan trắc hiện đại và đang được từng bước tự động hóa cùng với đội ngũ chuyên môn, quan trắc viên tỉnh thông về nghiệp vụ, thành thạọ về. thao tác thực tế đang ngày đêm làm việc, côhg hiến cho sự nghiệp phắt triển Ngành, phất triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nhìn lại ỉ00 năm phát triển gần đây của Mạng lưới quan trắc KTTV, chúng ta cùng nhau hỉnh dung lại chặng đường hình thành, phát triển Mạng lưới KTTV vẻ vang đã qua, đánh giá những thành quả chúng ta đã đạt được và đang thực hiện theo mục tiêu chiến lược phất triển của Ngành đến .năm 2010 và hướng tới một tương lai phát triển mới - hiện đại hóa và tự động hóa Ngành KTTV trong xu thế phất triển chung của đất hước., khu vực và quốc tế.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Dương Văn Khánh (2002), Quá trình hình thành, phát triển của mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 503, 1-10.
Tài liệu tham khảo
1. Lịch sử KTTV Việt Nam, Tổng cục KTTV.
2. Bùi Đình Khước. “ Quá trình xây dụng và phát triển hệ thống mạng lưới trạm KTTV biển cố định phục vụ kinh tế-xã hổi và an ninh quốc phòng”.
3. Trần Duy Bình. “ Bàn về công tác KTNN trong những năm tới”. Viện KTTV, 2001.
4. Các Báo cáo tại hội nghị máy đo khí tượng thuỷ văn toàn quốc lần thứ III.tháng 5-2000.
5. Nguyễn Văn Viết, Ngô Sỹ Giai. “Một vài suy nghĩ về đổi mới công tác quan trắc KTNN trong thời gian tới” năm 2001.
6. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2002 của các Đài KTTV khu vực. Tổng cục Khí tượng Thủy vãn, tháng 1 năm 2002.
7. Quy hoạch lưới trạm KTTV cơ bản năm 1987. '
8. Phần II, Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch lưới trạm KTTV cơ bản 5-1998..
9. Appropriate hydrological network improvement project. Mekong ' River Commission, 2001.
10. Strategic Master scheme for Hydro-Meteorological Network in the Mekong river basin. Mekong River Commission, 2001.
11. “Đề cương báo cáo đề dẫn Dự án tăng cường trang thiết bị cho mạng lưới diều tra cơ bản Khí tượng Thuỷ văn”. Cục Mạng lưới, 7-2002.
12. Quy định tạm thời về quan trắc môi trường không khí và nước. Quyết định số 29/1999-TC KTTV ngày 20-1-1999 của Tông cục trưởng Tổng cục KTTV.
13. Nguyễn Văn Tuệ. “Hệ thống điều tra cơ bản môi trường, không khí và nước tại Tổng cục KTTV và hiện trạng hoạt động”, 8-1999.
14. Lưu Đăng Thứ. “Cần tăng cường năng lực công tác thu thập số liệu KTNN phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững và an ninh lương thực cho thế kỷ: 21”. Tạp chí KTTV, tr 27-29 so tháng 10 năm 2001. ; / .