Tác giả

Đơn vị công tác

1Phân viện Khi tượng Thủy văn và Môi trường phía Nam

Tóm tắt

Sông Bé là một nhánh trong hệ thống sông Đồng Nai, có đóng góp khá lớn cho nhu cầu đa mục tiêu của xã hội: điện lượng, cấp nước cho hoạt động cõng, nông nghiệp; đồng thời mang nhiệm vụ chuyển một lượng nước cần thiết cho hạ du xả mặn và duy trì hệ sinh thái dòng sông. Nhu cầu ngày càng tăng đặt ra những vấn đề cấp thiết về quy hoạch nguồn nước trên lưu vực. Để có cơ sở khoa học, bài toán cân bằng nước trong quản lý tổng hợp cần được giải quyết nhằm đạt được mục tiêu phát triển bền vững.

Trong bài báo này, tác giả khai thác mô hình Mike Basin (do Viện thuỷ lợi Đan Mạch DHI xây dựng) để tính toán nhu cầu dùng nước và khả năng cung cấp nước theo các kịch bân khai thác khác nhau của sông Bé cho đến năm 2020; từ đó chọn lựa /để ra giải pháp khai thác - sừ/dụqg hợp lý và hiệu quả nhắt. Mức bảo đảm của khu dùng nước này ở mức trung bình 80%. Tùy theo năm-nhiêu nước hay ít nước khác nhau mà mức bảo đảm có thay đổi. Nếu nguồn nước ở tần suất 75% thì mức bảo đảm ở 75% và nếu nguồn nước ờ tần suất 95% thì mức bảo đảm chỉ ờ mức 67%.

 

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Nguyễn Thị Phương (2008), Ứng dụng mô hình Mike Basin phục vụ đánh giá nguồn nước nhằm khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn nước sông BéTạp chí Khí tượng Thủy văn, 570, 53-60.

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Thị Phương (2005), Phân tích diễn biến chế độ dòng chảy ở hạ lưu sông Bé sau khi có công trình thủy điện Thác Mơ. Đề tài cấp Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

2. Nguyễn Thị Phương (2006), Quản lý tổng hợp lưu vực nhằm phát triển bền vững lưu vực sông Bé. Đề tài cấp cơ sở_ Phân viện KTTV & MT phía Nam.

3. Phân Viện Khảo sát & Quy hoạch _Bộ NN&PTNT (2002). Quy hoạch sử dụng tổng hợp nguồn nước lưu vực Sông Bé _ Báo cáo tồng hợp.

4. Sở NT&PTTN tỉnh Bình Phước (2004). Rà soát quy hoạch thủy lợi tỉnh Bình Phước đến năm 2010.

5. Black &Veach International _Ban quản lý dự án thủy lợi_ Bộ NT&PTNT (2000)- Báo cáo nghiên cứu khả thi. Dự án ẩn thủy lợi Tổng hợp Phước Hòa. Phụ lục C2 Thủy sản.