Tác giả

Đơn vị công tác

1Phân viện Khí tượng Thủy văn và Môi trường phía Nam

Tóm tắt

Thành phố Pleiku do sự phát triển kinh tế - xã hội có nhiều nhu cầu về cấp cho nước sinh hoạt, tuy nhiên, sự khai thác phụ thuộc rất lớn. vào Biển Hồ.

Biển Hồ bao gồm hồ A (tự nhiên) và hồ B (nhân tạo) có mối quan hệ chặt chẽ bởi hệ thống công trình xây dựng liên quan. Qua quá trình khai thác tài nguyên nước phục vụ nhiều mục đích đã có những ảnh hưởng nhất định đêh việc cấp nước cho một đô thị đang phát triển.

Vấn đề đặt ra là với sự phát triển dân số và sản xuất, nhu cầu nước sinh hoạt cho thành phố Pleiku rất bức xúc. Tuy nhiên, khai thác tổng hợp nguồn nước Biển Hồ đã gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước hồ A (có nhiệm vụ cung cấp nước cho sinh hoạt), do đó đánh giá khả năng khai thác nguồn nước phục vụ cấp nước sinh hoạt vá đề xuất các biện pháp để ổn định nguồn hước này có ý nghĩa quan trọng. Nhất là dân số đang tăng nhanh và.đô thị hoá phát triển mạnh, khác xa so với dự báo của dự án cấp nước được thực hiện từ năm 1994.

Tính toán thủy văn cân bằng nước phục vụ cho ưhu cầu cấp nước ở thành phố Pleiku trong điều kiện bất lợi về tình hình khí hậu thời tiết, trên cơ sở đó đề ra biện pháp ổn định nguồn nước và bảo vệ môi trường bền vững của hồ này.

Từ khóa

Trích dẫn bài báo

Trương Văn Hiếu (2004), Ứng dụng tính toán cân bằng nước biển hổ để ổn định nguổn nước cấp cho sinh hoạt Tp.PleikuTạp chí Khí tượng Thủy văn, 524, 34-43.

Tài liệu tham khảo

1. Cơ quan trợ giúp Phát triển Quốc tế Otstrâylia. Dự ân cấp nước các thị xã Việt Nam. Nghiên cứu khả thi Pleiku. Tháng 6/1994.

2. Ven Techow, David R. Maidment, Lary w. Mays. Thủy văn ứng dụng - bản dịch của NXB Giáo dục, 1994. Người dịch Đỗ Hữu Thành, Đỗ Văn Toán.

3. Trương Văn Hiếu. Phương pháp lập bản đồ KTTV và MT trên GIS, chuyên đề, 2/2000.

4. Trương Văn Hiếu, úng dụng GIS nghiên cứu hình thái Biển Hồ,TP.Peiku, phục vụ tính toán thủy văn môi trường. Tạp chí KTTV số6/2001.

5. Cao Đăng Dư, Lê Bắc Huỳnh. Lũ quét - Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh. Tập 1, 2, NXB Nông nghiệp 12/2000.

6. Trần Thanh Xuân. Lũ lụt và cách phòng chống. NXB Khoa học và Kỹ thuật 2000.

7. Trương Văn Hiếu. Nghiên cứu tinh toán thủy văn Biển Hồ phục vụ sản xuất đời sống Tp. Plieku. Đề tài cấp Bộ 2002 - 2004.

8. Lê Trình. Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước. NXB Khoa học và Kỹ thuật, 1997.

9. Đinh Xuân Thắng. Giáo trình mô hình hóa môi trường. Viện môi trường .và tài nguyên thuộc Đại học Quốc gia TP. HCM, 1999.

10. Trương Văn Hiếu. Các mô hình toán về mưa - dòng chảy. Chtíyên đề tiến sĩ, 2004.

11. Trương Văn Hiếu, Ứng dụng GIS đánh giá hiện trạng chát lượng nước Biển Hồ TP. Pỉeiku. Báo cáo hội thảo kỷ niệm 25 năm thành lập Viện Khí tượng Thủy văn, 2002, Hà Nội.

12. International Commission on large Dams. The Design Flood Guidelines- December 1999. Hội thảo “Giải pháp an toàn cho đập “ngày 5/V/2003. Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam.