Tác giả
Đơn vị công tác
1 Viện Vật lý Địa cầu; ducnam.mi@gmail.com; ntmanh18196@gmail.com; anhnx@igp-vast.vn; khuongpl@igp-vast.vn; nguyenthanhlinht58@gmail.com
2 Đài KTTV khu vực đồng bằng Bắc Bộ; hiepwork@gmail.com
3 Học viện Khoa học và Công nghệ; khuongpl@igp-vast.vn
*Tác giả liên hệ: hiepwork@gmail.com; Tel.: +84–963297457
Tóm tắt
Nghiên cứu này sử dụng mô hình WRF để dự báo các trường khí tượng độ phân giải cao cho khu vực có địa hình phức tạp tại Than Uyên (Lai Châu). Nghiên cứu ứng dụng phương pháp đồng hóa dữ liệu 3DVAR nhằm bổ sung số liệu quan trắc nâng cao chất lượng điều kiện ban đầu của mô hình. Số liệu được sử dụng để chạy chương trình đồng hóa 3DVAR bao gồm số liệu gió vệ tinh, số liệu quan trắc tại trạm và số liệu quan trắc cao không ở phạm vi miền tính của mô hình. Kết quả cho thấy đồng hóa số liệu đã cải thiện chất lượng dự báo nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa, diện mưa so với trường hợp không đồng hóa.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Nam, N.Đ.; Mạnh, N.T.; Anh, N.X.; Khương, P.L.; Linh, N.T.; Hiệp, N.V. Ứng dụng đồng hóa dữ liệu dự báo các trường khí tượng độ phân giải cao cho khu vực Than Uyên (Lai Châu).
Tài liệu tham khảo
1. Huang, Y.; Liu, Y.; Li, H.; Knievel, J.C. Mechanisms for a Record‐Breaking Rainfall in the Coastal Metropolitan City of Guangzhou, China: Observation Analysis and Nested Very Large Eddy Simulation With the WRF Model. J. Geophys. Res. Atmos. 2019, 124, 1370–1391.
2. Du, Y.; Rotunno, R. Diurnal Cycle of Rainfall and Winds near the South Coast of China. J. Atmos. Sci. 2018, 75, 2065–2082.
3. Ma, J.; Wang, H.; Fan, K. Dynamic Downscaling of Summer Precipitation Prediction over China in 1998 Using WRF and CCSM4. Adv. Atmos. Sci. 2015, 32, 577–584.
4. Hưng, M.K.; Tiến, D.D.; Sơn, L.V.; Hải, B.T.; Dung, P.T.P.; Quân, D.D. Đánh giá chất lượng dự báo mưa từ mô hình số trị cho khu vực Hà Nam và Nam Định trong năm 2019. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 715, 37–48.
5. Lành, N.V.; Lam, N.T.T. Nghiên cứu mô phỏng và xác định cơ chế gây ra đợt mưa lớn vào đầu tháng 8 năm 2017 tại tỉnh Sơn La. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 692, 1–9.
6. Hường, C.T.T. Nghiên cứu thử nghiệm dự báo mưa thời hạn từ 1 đến 3 ngày cho khu vực Trung Bộ Việt Nam bằng mô hình WRF, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, 2007.
7. Toàn, N.T. Dự báo mưa lớn do không khí lạnh kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới từ 1 đến 3 ngày cho khu vực Trung Trung Bộ bằng mô hình WRF. Luận văn thạc sỹ, trường ĐHKHTN–ĐHQGHN, 2011.
8. Tiến, D.Đ.; Tăng, B.M.; Hòa, V.V.; Vui, P.T.; Đức, T.A.; Hưng, M.K.; Linh, N.M. Đánh giá tác động của đồng hóa số liệu và điều kiện biên đến kết quả dự báo mưa lớn từ mô hình WRF cho khu vực tại miểnTrung và Tây Nguyên. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2014, 647, 25–30.
9. Tiến, T.T.; Thanh, T.N.T. Đồng hóa dữ liệu vệ tinh modis trong mô hình WRF để dự báo mưa lớn ở khu vực Trung Bộ. VNU J. Sci Nat. Sci. Technol. 2011, 27, 90–95.
10. Thanh, N.T. Nghiên cứu đồng hoá số liệu vệ tinh trong mô hình WRF để dự báo mưa lớn ở khu vực Trung Bộ, Luận văn thạc sĩ, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, 2010.
11. Thăng, V.V. Thử nghiệm đồng hóa số liệu bằng WRF 4D–Var trong dự báo mưa ở khu vực Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, EME2, 174–185. https://doi.org/10.36335/vnjhm.2019(eme2).174–185.
12. Thức, T.D; Thanh, C. Thử nghiệm đồng hóa dữ liệu radar trong mô hình WRF để dự báo mưa lớn cho khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. VNU J. Sci Nat. Sci. Technol. 2018, 34(1S), 59–70.
13. Rostami, O.; Kashaninejad, N.; Moshksayan, K.; Saidi, M.S.; Firoozabadi, B.; Nguyen, N.T. Novel approaches in cancer management with circulating tumor cell clusters. J. Sci. Adv. Mater. Devices 2019, 4, 1–18.
14. Barker, D.M.; Huang, W.; Guo, Y.R.; Bourgeois, A.J.; Xiao, Q.N. A three–dimensional ariational data assimilation system for mm5: implementation and initial results. Mon. Weather Rev. 2004, 132, 897–914.
15. Courtier, P.; Thépaut, J.N.; Hollingsworth, A. A strategy for operational implementation of uppercase 4D–Var, using an incremental approach. Q. J. R. Meteor. Soc. 1994, 120, 1367–1387.
16. Ide, K.; Courtier, P.; Ghil, M.; Lorenc, A.C. Unified notation for data assimilation: operational, sequential and variational. J. Meteorol. Soc. Jpn. 1997, 75, 181–189.
17. Sugimoto, S.; Crook, N.A.; Sun, J.; Xiao, Q.; Barker, D.M. An examination of WRF 3DVAR radar data assimilation on its capability in retrieving unobserved variables and forecasting precipitation through observing system simulation experiments Mon. Weather Rev. 2009, 137, 4011–4029.
18. Parrish, D.F.; Derber, J.C. The national meteorological center’s spectral statistical–interpolation analysis system. Mon. Weather Rev. 1992, 120, 1747–1763.
19. Hương, T.T.M.; Hằng, N.T.; Tín, N.V.; Sơn, T.V.; Minh, P.T. Thử nghiệm đồng hóa số liệu gió vệ tinh và số liệu cao không để mô phỏng qũy đạo và cường độ cơn bão Haiyan 2013. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 716, 79–95. https://doi.org/10.36335/vnjhm.2020(716).79–95
20. Ngọc, L.A.; Tín, N.V.; Phát, T.N.; Hồng, N.V. Đánh giá khả năng dự báo thời tiết của mô hình WRF (Weather, Research and Forecasting) cho khu vực Nam Bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, 708, 55–63. https://doi.org/10.36335/vnjhm.2019(708).55–63.
21. Thức, P.T. Ảnh hưởng của tham số bão tới nước dâng sau khi bão đổ bộ tại ven biển Bắc bộ. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2020, 712, 1–9. https://doi.org/10.36335/vnjhm.2020(712).1–9.
22. Tiến, D.Đ.; Cường, H.Đ.; Hưng, M.K.; Lâm, H.P. Đánh giá tác động của việc sử dụng tham số hóa đối lưu trong dự báo đợt mưa lớn tháng 7 năm 2015 trên khu vực Bắc Bộ bằng mô hình phân giải cao. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, 1–8. https://doi.org/10.36335/VNJHM.2019(699).1–8.