Tác giả
Đơn vị công tác
1 Trường Đại học công nghệ TP Hồ Chí Minh, (HUTECH); h.phu@hutech.edu.vn; nln.thao@hutech.edu.vn
2 Công ty TNHH TM DV Đông vinh; sales@dovitech.com.vn
3 Học viên Cao học; vuhuudung93@gmail.com
* Tác giả liên hệ: h.phu@hutech.edu.vn
Tóm tắt
Sông Cái Nha Trang là một trong ba con sông lớn của tỉnh Khánh Hòa, sông này đóng một vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp nguồn nước ngọt phục vụ cho dân sinh, phát triển kinh tế–xã hội. Nghiên cứu, sử dụng mô hình MIKE với mô–đun MIKE NAM để tính toán dòng chảy do mưa, làm điều kiện đầu vào cho mô–đun MIKE 11, mô phỏng thủy lực xâm nhập mặn và chất lượng nước tập trung chính thành phố Nha trang, thị xã Ninh hòa, thị trấn Diên khánh…Khi chưa có đập, ở thượng lưu các thông số như BOD5 : 8,5 mg/l, tổng N 1,62–5,22 mg/l, các thông số này cũng tăng dần theo thời gian trong mùa kiệt. Độ mặn khi triều cao lên đến 31,55‰. Khi đập được xây dựng BOD5 giảm từ 8,5 mg/l xuống 4,13 mg/l, độ mặn < 4‰. Bài báo trình bày các kết quả ứng dụng bộ mô hình Mike 11 mô phỏng diễn biến chất lượng nước sông Cái Nha Trang trước và sau khi có đập ngăn mặn.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Phú, H.; Thảo, N.L.; Đông, Đ.V.; Dụng, V.H. Chất lượng nước sông Cái Nha trang trước và sau khi có đập ngăn mặn. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2021, 728, 80-92.
Tài liệu tham khảo
1. Đài Khí tượng Thủy văn (KTTV) khu vực Nam Trung Bộ. Nghiên cứu bổ sung đặc điểm Khí hậu Thủy văn tỉnh Khánh Hòa, 2011.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Khánh Hòa. Dự án: “Lập bản đồ ngập tràn ngăn sông Định Ninh Hòa và sông Cái Nha Trang”, 2011.
3. Quyết, N.K. Nghiên cứu giải pháp cải thiện tình hình dòng chảy sau khi xây dựng các công trình kè và đường, chỉnh trang đô thị dọc bờ sông Cái Nha Trang, 2017.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011–2015, 2016.
5. Trung tâm khí tượng, thủy văn tỉnh Khánh Hòa. Báo cáo đo đạc thủy văn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, 2018.
6. Cục thống kê Khánh hòa. Niên giám thống kê năm 2017, 2018, Tỉnh Khánh hòa.
7. Phú, H. Nghiên cứu xây dựng bộ số liệu cho việc ứng dụng mô hình toán mô phỏng diễn biến chất lượng nước sông La Ngà Bình Thuận. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 632, 26–32.
8. Phú, H. Tác động của công trình hồ đập tới dòng chảy hạ lưu sông La Ngà, ứng dụng mô hình thủy văn, thủy lực phục hồi dòng chảy tự nhiên sau khi có hồ chứa Đa Mi–Hàm Thuận. Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2018, 686, 01–11.
9. Viện Kỹ thuật Biển. Báo cáo tổng hợp đề tài: Đánh giá hiện trạng môi trường lưu vực sông Cái (Nha Trang) và sông Dinh (Ninh Hòa), phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải thiện chất lượng môi trường, 2012.
10. Lương Văn Thanh và cs. Ứng dụng các công cụ biện pháp và phi công trình để tạo ra các vùng đất bị bỏ đi ở Duyên Hải Nam Trung Bộ do đào ao nuôi trồng thủy sản không đúng kỹ thuật thành vùng sản xuất nông nghiệp và NTTS. Báo cáo tổng kết KHCN đề tài cấp Bộ, 2010.
11. Thông, B.X. Đề xuất hướng cảnh báo mực nước biển dâng dị thường trong điều kiện phát triển sóng lừng kết hợp mực nước triều kỳ triều cường tại các vùng ven biển Việt Nam, Trung tâm Khí tượng Thủy văn Biển 2007.
12. Viện KHKTTV&MT. Tác động của nước biển dâng và các biện pháp thích ứng ở Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008.
13. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kịch bản Biến đổi Khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam, Hà Nội, 2012.
14. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Kịch bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam, 2016.
15. IPCC. Climate Change: The Scientific Basis. Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, Cambridge University Press, Cambridge, United Kingdom and New York, NY, USA. 2007.
16. IPCC Fifth Assessment Report: Climate Change 2013 – The Physical Science Basis. Cambridge University Press, Cambridge, UK, 2013, pp. 1535.
17. IPCC. The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, 2007.
18. IPCC. The Physical Science Basis. Contribution of Working Group I to the Fifth Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change, 2013.
19. IPCC. Managing the Risks of Extreme Events and Disasters to Advance Climate Change Adaptation, A Special Report of Working Groups I and II of the Intergovernmental Panel on Climate Change, Cambridge University Press, 2012.
20. Kaergaard, K.; Fredsoe, J. Numerical modeling of shoreline undulations part 1: Constant wave climate. Coast. Eng. 2013, 75, 64–76.
21. DHI – Water and Environment. Mike 11 – a Modeling System for Rivers and Channels, DHI Water and Environment, 2003.
22. NAM Reference Manual. DHI Water and Environment, Denmark, MIKE11 Introduction and tutoral; DHI Water & Environment, Denmark. MIKE11 User Manual, 2014.
23. www.tnmtkhanhhoa.gov.vn/
24. www.dostkhanhhoa.gov.vn/