Tác giả
Đơn vị công tác
1 Viện Năng lượng, Bộ Công Thương, Số 6 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội; Lenguyentrung80@gmail.com
*Tác giả liên hệ: Lenguyentrung80@gmail.com; Tel.: +84–918428133.
Tóm tắt
Mô phỏng nhám trong mô hình vật lý của thí nghiệm mô hình thuỷ lực là công việc rất quan trọng ảnh hưởng đến sai số của thí nghiệm mô hình. Hiện nay, cách làm mô phỏng nhám trong mô hình vật lý ở Việt Nam là thử dần độ nhám để đạt được mực nước như thực tế do đó mất nhiều thời gian và công sức. Nghiên cứu này sẽ đánh giá diễn biến mực nước trong kênh khi mô phỏng nhám là: trát vữa xi măng cát (TN0); đá có đường kính từ 5÷10 mm (TN1). Kết quả nghiên cứu cho thấy: khi mặt nước của thí nghiệm TN0 có độ dốc là 0,08÷0,2%, chênh mực nước của thí nghiệm TN1 và thí nghiệm TN0 tỷ lệ thuận với mật độ hạt mô phỏng của thí nghiệm TN1. Chênh lệch mực nước có thể lên đến Δh = 0,039 m (ứng với tỷ lệ mô hình 1/100 thì Δh = 3,9 m). Như vậy, khi thiết kế mô phỏng nhám trong mô hình vật lý có thể sử dụng theo kết quả của nghiên cứu này để hiệu chỉnh mực nước phù hợp với thực tế. Những trường hợp có độ dốc mặt nước nằm ngoài khoảng 0,08÷0,2% cũng có thể áp dụng theo nghiên cứu này nhưng hiệu quả của việc dâng mực nước do mô phỏng nhám có thể giảm đi.
Từ khóa
Trích dẫn bài báo
Trung, L.N. Nghiên cứu thực nghiệm, đánh giá sự thay đổi mực nước trong kênh khi mô phỏng nhám với hạt có đường kính 5÷10 mm. Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn 2022, 738, 12-22.
Tài liệu tham khảo
1. Chow, V.T. Open channel hydraulics. McGraw–Hill, New York, 1959, pp. 680.
2. Kixeelep, P.G.; Altsul, A.D.; Danhitsenko, N.V.; Kaxpaxon, A.A.; Kriptsenko, G.I.; Paskop, N.N.; Lixki, X.M. Sổ tay tính toán thủy lực. Nhà xuất bản xây dựng, 2010, tr. 712.
3. Hậu, L.P.; Hợi, T.Đ. Lý thuyết thí nghiệm mô hình công trình thủy. NXB Xây Dựng, 2003, tr. 202.
4. Trung, L.N. Nghiên cứu thiết kế nhám trong mô hình thí nghiệm thủy lực. Viện Năng lượng, Hà Nội, 2022, tr. 160.
5. Viện Năng lượng, Báo cáo chính - Nghiên cứu mô hình thủy lực thủy điện Tuyên Quang, Hà Nội, 2005, tr. 251.
6. Viện Năng lượng. Nghiên cứu TNMHTL công trình thủy điện Thượng Kon Tum, Hà Nội, 2009, tr. 150.
7. Viện Năng lượng. Báo cáo kết quả nghiên cứu thí nghiệm mô hình thủy lực tràn sự cố thủy điện Trung Sơn, 2011, tr. 163.
8. Viện Năng lượng. Báo cáo kết quả thí nghiệm MHTL cửa ra hầm xả và kênh xả nhà máy, công trình thủy điện Huội Quảng, Hà Nội, 2010, tr. 276.
9. Viện Năng lượng. Báo cáo kết quả thí nghiệm phục vụ hiệu chỉnh QTVH năm 2014 thủy điện Bản Chát, Hà Nội, 2013, tr. 270.
10. Viện Năng lượng. Báo cáo kết quả TNMHTL hạ lưu công trình thủy điện Bản Vẽ, Hà Nội, 2015, tr. 303.
11. Viện Năng lượng. Báo cáo TNMHTL bổ sung phục vụ lập quy trình vận hành hồ chứa - Thuỷ điện Lai Châu, Hà Nội, 2016, tr. 251.
12. Viện Năng lượng. Nghiên cứu thí nghiệm mô hình thủy lực trình tự đóng mở cửa van vận hành công trình xả lũ để phục vụ lập quy trình vận hành đơn hồ thủy điện Sơn La, Hà Nội, 2017, tr. 725.
13. Viện Năng lượng. Thí nghiệm MHTL phục vụ lập Thiết kế kỹ thuật, Dự án Nhà máy thủy điện Hòa Bình mở rộng, Hà Nội, 2019, tr. 296.
14. Viện Năng lượng. Báo cáo tổng hợp kết quả xây dựng và TNMHTL tràn xả lũ, thuộc cụm công trình đầu mối Hồ chứa nước Cánh Tạng - Tỉnh Hòa Bình, Hà Nội, 2019, tr. 202.
15. Viện Năng lượng. Báo cáo TNMHTL Dự án Nhà máy thủy điện Ialy mở rộng, Hà Nội, 2019, tr. 441.
16. TCVN 8214 : 2009. Thí nghiệm mô hình thủy lực công trình thủy lợi, thủy điện.
17. Viện Khoa học Thủy Lợi. Cơ sở lý luận và thực nghiệm mô hình sông và cửa sông, năm 2018.
18. Hiền, N.T. Xác định hệ số nhám trong sông từ tài liệu đo lưu tốc. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường 2010, 30, 89–94.
19. Song, P.V. Nghiên cứu cải tiến mô tiêu năng sau cống vùng triều có khẩu diện lớn – áp dụng cho trường hợp cống Thủ Bộ. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường 2014, 46, 19–26.
20. Thành, N.C. Ứng dung mô hình dòng chảy rối trong tính toán dòng chảy tự đo qua đập tràn. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường 2013, 43, 27–34.
21. Thưởng, T.Q. Thí nghiệm mô hình thủy lực công trình. NXB Xây dựng, 2005, tr. 180.
22. Việt, N.V. Cơ sở lý luận và thực nghiệm mô hình sông và cửa sông, Viện Khoa học Thủy Lợi Việt Nam, 2018, tr. 220.
23. Chow, V.T. Applied Hydrology, Singgapore, 1988, pp. 565.
24. Stephen, T. Maynord, General Spillway Investigation, 1985, pp. 65.
25. Barnes, H.B. Roughness characteristics of natural channels. US Geological Survey Water–Supply, 1967, pp. 1849