Nội dung bài báo đánh giá tình hình về vận chuyển bùn cát nói chung và bùn cát đáy nói riêng trong những năm gần đây của hệ thống sông Mê Công. Dựa trên các tài liệu quan trắc đã công bố và tính toán từ mô hình toán MIKE11AD về hệ thống sông kênh ở vùng ĐBSCL, chúng tôi tính toán lượng bùn cát phân bổ bùn cát đáy đại diện cho năm có lũ lớn (2011) trên hệ thống sông Cửu Long. Đây là kết quả tính toán mới về lượng bùn cát đáy trên hệ thống sông Cửu Long và chúng được phân bổ như thế nào trên các đoạn sông. Cụ thể, lượng bùn cát đáy về qua biên giới VN–CPC chỉ 5,82 triệu m3 (tổng về từ Tân Châu và Châu Đốc), trong đó qua Tân Châu chiếm khoảng 85% (4,95 triệu m3) và Châu Đốc chỉ khoảng 15% (0,87 triệu m3), sau khi phân bố lại lưu lượng tại Vàm Nao, bùn cát đáy trên sông Tiền đoạn Mỹ Thuận chiếm 39% (2,27 triệu m3), đoạn Cần Thơ khoảng 35% (2,01 triệu tấn), tổng lượng bùn cát đáy đổ ra biển khoảng 1,59 triệu m3. Đây là kết quả đầu tiên được tính toán phân bổ cho toàn nhánh sông thuộc hệ thống sông Cửu Long, làm cơ sở cho việc tính toán dự báo và nghiên cứu ổn định chỉnh trị hệ thống sông Cửu Long phục vụ cho phát triển kinh tế được tốt hơn.
1. Singh, V.P. On the theories of hydraulic geometry. Int. J. Sediment Res. 2003, 18(3), 196–218.
2. Kondolf, G.M.; Rubin, Z.K.; Minear, J.T. Dams on the Mekong: Cumulative sediment starvation. Water Resour. Res. 2014, 50, 5158–5169.
3. Walling, D.E. The changing sediment load of the Mekong River. Ambio 2008, 37(3), 150–157.
4. Wang, J.J.; Lu, X.X.; Kummu, M. Sediment load estimates and variations in the Lower Mekong River. River Res. Appl. 2011, 27, 33–46.
5. Xue, Z.; Liu, J.P.; Ge, Q. Changes in hydrology and sediment delivery of the Mekong River in the last 50 years: connection to damming, monsoon, and ENSO. Earth Surf. Proc. Land. 2011, 36, 296–308.
6. Kummu, M.; Penny, D.; Sarkkula, J.; Koponen, J. Sediment: Curse or Blessing for Tonle Sap Lake? Ambio 2008, 37(3), 158–163.
7. Lu, X.X.; Siew, R.Y. Water discharge and sediment flux changes over the past decades in the Lower Mekong River: possible impacts of the Chinese dams. Hydrol. Earth Syst. Sci. 2006, 10, 181–195.
8. Hackey, C.; Darby, S.E.; Parsons, D.R.; Layland, J. River bank instablity from unsustainable sand mining in the lower Mekong. Nat. Sustainability 2019, 3, 217-225. https://doi.org/10.1038/s41893-019-0455-3.
9. Jordan, C.; Tiede, J.; Lojek, O.; Visscher, J.; Apel, H.; Quan, N.H.; Quang, C.N.X.; Schlurmann, T. Sand mining in the Mekong Delta revisited – current scales of local sediment defcits. Sci. Rep. 2019, 17823. https://doi.org/10.1038/s41598-019-53804-z.
10. Allison, M.A.; Weathers, H.D.; Meselhe, E.A. Bottom morphology in the Song Hau distributary channel, Mekong River Delta, Vietnam. Cont. Shelf Res. 2017, 147, 51–61.
11. Stephens, J.D.; Allison, M.A.; Di Leonardo, D.R.; Weathers, H.D.; Ogston, A.S.; McLachlan, R.L.; Xing, F.; Meselhe, E.A. Sand dynamics in the Mekong River channel and export to the coastal ocean. Cont. Shelf Res. 2017, 147, 38–50.
12. Hùng, N.N. và cs. Ứng dụng phương pháp hiệu chỉnh tự động đa mục tiêu trong xây dựng mô hình dòng chảy 1D ở đồng bằng sông Cửu Long. Tuyển tập Hội nghị thường niên năm 2015 – Trường Đại học Thủy Lợi, 2015.
13. Hùng, N.N.; Quân, L.Q. Sự thay đổi dòng chảy trên các nhánh: Tonle Sap, Bassac và Mê Công, do hạ thấp đáy sông Cửu Long. Tạp Chí khí tượng thủy văn 2020, 716, 40–50.
14. Manh, N.V.; Dung, N.V.; Hung, N.N.; Bruno, M.; Heiko, A. 2014. Large–scale suspended sediment transport and sediment deposition in the Mekong Delta. Hydrol. Earth Syst. Sci. 2014, 18, 3033–2014.
15. Fu, K.D.; He, D.M.; Lu, X.X. Sedimentation in the Manwan reservoir in the Upper Mekong and its downstream impacts. Quat. Int. 2008, 186, 91–99.
16. Hùng, N.N. và cs. Nghiên cứu các giải pháp khoa học – công nghệ để điều chỉnh và ổn định các đoạn sông có cù lao đang diễn ra biến động lớn về hình thái trên sông Tiền, sông Hậu. Bộ Khoa học Công Nghệ, KC08.21/11–15, 2013.